zalo-icon
phone-icon

Điều kiện thành lập công ty cho từng loại công ty doanh nghiệp phổ biến

Điều kiện thành lập từng loại công ty, doanh nghiệp phổ biến hiện nay là gì? Theo dỗi bài viết dưới đây ngay của Luật Thành Công nhé!

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Điều kiện thành lập doanh nghiệp 9
Điều kiện thành lập doanh nghiệp 9

Công ty Chứng khoán là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật chứng khoán, để thực hiện các nghiệp vụ chứng khoán. Ngoài những điều kiện chung cần phải đáp ứng như đã đề cập ở trên thì, Công ty chứng khoán cần phải đáp ứng các điều kiện riêng như:

  • Điều kiện về cơ sở vật chất, trụ sở làm việc, trang thiêt bị

Công ty Chứng khoán phải có trụ sở làm việc đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán. Có đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, hệ thống máy tính, các trang thiết bị văn phòng, phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro, lưu trữ, bảo quản chứng từ, tài liệu và các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty phù hợp với quy định về quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

  • Điều kiện về vốn

Doanh nghiệp muốn kinh doanh các nghiệp vụ chứng khoán thì phải có vốn đã góp tại thời điểm thành lập công ty tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định từng nghiệp vụ như sau:

  • Đối với môi giới chứng khoán, mức vốn pháp định tối thiểu là 25 tỷ đồng.
  • Đối với tư doanh chứng khoán, mức vốn pháp định tối thiếu là 100 tỷ đồng.
  • Đối với bảo lãnh phát hành chứng khoán, mức vốn pháp định tối thiểu là 165 tỷ đồng.
  • Đối với tư vấn đầu tư chứng khoán là 10 tỷ đồng.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đăng ký nhiều loại nghiệp vụ kinh doanh thì vốn pháp định là tổng số vốn pháp định của tất cả các nghiệp vụ mà doanh nghiệp đã đăng ký.

Xem thêm: thành lập công ty chứng khoán như thế nào ngay tại đây!

  • Điều kiện về nhân sự

Doanh nghiệp phải chuẩn bị danh sách dự kiện về nhân sự của công ty khi nộp hồ sơ xin giấy phép thành lập công ty chứng khoán, trong đó có tối thiểu 03 người hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh mà doanh nghiệp xin đăng ký cấp phép hoạt động và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Ngoài ra, cần phải có vị trí Giám đốc (Tổng Giám đốc) của công ty chứng khoán và phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

  • Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật;
  • Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong doanh nghiệp khác và có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu 02 năm;
  • Có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
  • Không bị xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

Điều kiện thành lập doanh nghiệp 9

Lưu ý: Trong trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì cũng phải đáp ứng các tiêu chuẩn trên, riêng về chứng chỉ thì khác so với vị trí Giám Đốc là có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ mà mình đảm nhận.

  • Điều kiện về cổ đông, thanh viên góp vốn

Công ty Chứng khoán có thể được thành lập theo các loại hình: Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 TV và Công ty TNHH 2 TV trở lên. Đối với mỗi loại hình thì có những quy định khau nhau:

  • Đối với Công ty TNHH 1 TV: Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định của Khoản 7, 8 Luật Chứng khoán 2019.
  • Đối với Công ty TNHH 2 TV trở lên hay Công ty cổ phần: Công ty Chứng khoán phải có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập.
  • Tỷ lệ giữa vốn cổ phần và vốn góp công ty chứng khoán phải đạt tối thiểu 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
  • Thành viên, cổ đông trong công ty phải sở hữu 10 % số vốn cổ phần và vốn góp. Thành viên góp vốn này không được góp vốn trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp của một công ty chứng khoán khác.
  • Công ty chứng khoán tại Việt Nam không được góp vốn chung với các công ty chứng khoán khác tại Việt Nam.
  • Công ty bắt buộc phải có tối thiểu 3 thành viên có chứng chỉ hành nghề chứng chứng khoán.

Xem thêm: dịch vụ thành lập công ty tnhh

Lưu ý: Đối với tổ chức tham gia góp vốn phải hoạt động có lãi trong 2 năm trước khi thành lập công ty, tổ chức góp vốn là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán hoặc các tổ chức kinh tế khác phải đảm bảo đủ các điều kiện tham gia góp vốn theo quy định chuyên ngành.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp 10

Điều kiện thành lập công ty môi giới bất động sản

Theo quy định tại Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014, điều kiện đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản như sau:

  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
  • Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

Như vậy theo quy định của Điều luật trên thì tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hoặc là cá nhân có quyền kinh doanh môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật. Theo đó kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản sẽ không bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp mà cá nhân có chứng chỉ hành nghề cũng có thể hoạt động môi giới độc lập.

Ngoài ra, để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải đủ các điều kiện sau:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
  • Đã qua bài sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

Lưu ý: Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản sẽ có thời hạn sử dụng là 05 năm.

Có thể bạn quan tâm: Thành lập công ty môi giới bất động sản

Điều kiện thành lập công ty xây dựng

Để thành lập công ty nói chung và công ty xây dựng nói riêng, điều đầu tiên bạn cần làm là phải đáp ứng những tiêu chí cơ bản để có thể đăng ký cấp phép thành lập công ty xây dựng. Những yêu cầu đó là:

Cá nhân phải là người Việt Nam và phải từ đủ 18 tuổi trở lên, nếu là tổ chức thì cần có tư cách pháp nhân

Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Nếu đăng ký thành lập công ty xây dựng dân dụng, công nghiệp thì không cần hạn chế về vốn, bằng cấp và kinh nghiệm của doanh nghiệp. Đối với ngành nghề thi công xây dựng không có yêu cầu về chứng chỉ bằng cấp.

Lưu ý: Nếu đăng ký các ngành nghề như thiết kế kết cấu, kiến trúc, giám sát thi công cần phải có chứng chỉ hành nghề.

Ngoài ra, ngành nghề xây dựng không thuộc nhóm ngành nghề yêu cầu vốn pháp định khi đăng ký kinh doanh nên khi thành lập công ty xây dựng không cần phải chứng minh vốn điều lệ và cũng không yêu cầu mức vốn nào cố định.

Nên bạn có thể linh động lựa chọn 1 mức vốn nào đó để đăng ký kinh doanh. Các công ty xây dựng thường cho mức vốn điều lệ khá cao vì nó sẽ ảnh hưởng tới năng lực của công ty khi làm hồ sơ đấu thầu.

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục thành lập công ty xây dựng

Điều kiện thành lập công ty Luật

Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật luật sư 2006 được sửa đổi, bổ sung 2012, Công ty luật hiện nay được thành lập với mô hình công ty luật hợp danh hoặc mô hình công ty luật TNHH. Với các thành viên của công ty luật phải là các luật sư.

Để thành lập công ty phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Điều kiện về loại hình công ty

Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập. Công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn.

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Cụ thể:

  • Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ít nhất hai luật sư thành lập.
  • Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một luật sư thành lập và làm chủ sở hữu.

Các thành viên công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thỏa thuận cử một thành viên làm Giám đốc công ty. Luật sư làm chủ sở hữu công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Giám đốc công ty.

Xem thêm: hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên

Điều kiện về chủ thể thành lập

Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức;

Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. Trong trường hợp luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên.

Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các luật sư thành lập, tham gia thành lập công ty không phải là thành viên của Đoàn luật sư nơi có công ty luật phải chuyển về gia nhập Đoàn luật sư nơi có công ty luật hoặc chi nhánh của công ty luật.

Lưu ý: Theo quy định tại Quyết định 1319/QĐ-BTP ngày 08/05/2018, Bộ tư pháp đồng ý bỏ điều kiện “hai năm hành nghề liên tục“. Tuy nhiên, hiện tại do chưa sửa Luật Luật Sư, vì vậy khi thành lập công ty luật vẫn phải đáp ứng điều kiện hai năm theo quy định

  • Điều kiện về trụ sở công ty

Tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc. Cũng giống như các doanh nghiệp khác, khi luật sư thành lập công ty luật phải nêu rõ địa chỉ trụ sở công ty và đảm bảo địa chỉ đó có thực trên thực tế. Việc này nhằm tạo điều kiện tốt cho công ty và đảm bảo cho khách hàng tránh những vụ lừa đảo thường xảy ra nhằm hạ uy tín giữ các công ty.

  • Điều kiện về tên công ty

Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thỏa thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục thành lập công ty luật

Điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán

Căn cứ vào Luật kế toán năm 2015 thì doanh nghiệp có thể thành lập công ty dịch vụ kế toán khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

Thứ nhất, có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viến

Điều kiện thành lập doanh nghiệp 11

Theo Điều 57, Luật kế toán 2015 Người được cấp chứng chỉ

Thứ hai, có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Thứ ba, khi mở công ty dịch vụ kế toán, doanh nghiệp chỉ được phép thành lập các loại hình thức sau:

  • Công ty TNHH 2 TV trở lên;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Hộ kinh doanh.

Thứ tư, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.

Thứ năm, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

  • Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
  • Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
  • Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

Thứ sáu, doanh nghiệp chỉ được thành lập công ty dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đã nêu trên và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Xem thêm: thành lập công ty con của công ty cổ phần

Điều kiện thành lập công ty tài chính

Thứ nhất, chủ sở hữu công ty tài chính là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.

Thứ hai, có vốn điều lệ tối thiểu là 500 tỷ đồng.

Thứ ba, về cổ đông sáng lập

Điều kiện thành lập doanh nghiệp 12
Điều kiện thành lập doanh nghiệp 12

Quy định về điều kiện cổ đông sáng lập công ty tài chính căn cứ theo Điều 11 Thông tư 30/2015/TT-NHNN (được sửa đổi bởi Thông tư 15/2016/TT-NHNN và Thông tư 17/2018/TT-NHNN) quy định về cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng phi ngân hàng như sau:

  • Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
  • Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn

Ngoài ra, nếu cổ đông sáng lập là cá nhân phải mang quốc tịch Việt Nam; và không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Cán bộ, công chức. Nếu cổ đông là tổ chức thì phải được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kinh doanh có lãi trong 03 năm liên tục trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép và thực hiên đầy đủ các nghĩa vụ về Thuế, bảo hiệm xã hội theo quy định đến ngày nộp hồ sơ.

Thêm vào đó, đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại) cần đảm bảo các điều kiện về vốn sở hữu tối thiểu là 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu là 1000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước ngày nộp hồ sơ. Trường hợp tổ chức là ngân hàng thương mại thì tổng tài sản tối thiểu cần đảm bảo là 100.000 tỷ đồng và một số điều kiện đặc thù khác liên quan.

Điều kiện thành lập công ty bảo vệ

Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 96/2020/NĐ-CP, điều kiện thành lập công ty bảo vệ theo pháp luật như sau:

Thứ nhất, là doanh nghiệp được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp 13

Thứ hai, Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải:

Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Xem thêm: thành lập công ty bảo vệ cần những gì?

Không thuộc các trường hợp sau:

  • Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử;  có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích;  đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù;  đang bị quản chế, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án;  đang nghiện ma túy;  đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc…;
  • Riêng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Lưu ý: Đối với cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;
  • Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;
  • Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục thành lập công ty bảo vệ

Điều kiện thành lập công ty xuất nhập khẩu

Công ty xuất nhập khẩu có những đặc điểm cơ bản như những loại hình doanh nghiệp khác. Chỉ có sự khác biệt trong lĩnh vực và đối tác kinh doanh mà thôi. Điều kiện để mở công ty xuất nhập khẩu gồm những yếu tố cơ bản sau đây :

  • Tên công ty: là duy nhất và không trùng với các tên công ty đã có sẵn. Khi tiến hành đăng ký bạn nên chuẩn bị cho mình từ 3 cái tên trở lên bởi hiện nay có rất nhiều tên công ty đã được tiến hành đăng ký.
  • Địa chỉ trụ sở công ty: tương tự như các công ty doanh nghiệp khác, doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đáp ứng được những yêu cầu về trụ sở của công ty mình. Trụ sở thuê cần chứng minh được quyền sở hữu.
  • Chủ thể thành lập công ty: đảm bảo tư cách cá nhân của mình trước pháp luật, các yếu tố liên quan đến hình sự. Nếu là tổ chức thì các thành viên trong tổ chức đó đều phải đáp ứng được những yêu cầu này.
  • Ngành nghề kinh doanh: các nghành nghề trong diện cấm nhập/ cấm xuất đều không được phép tiến hành đăng ký kinh doanh.
  • Điều kiện về vốn: đối với các ngành nghề kinh doanh có giá trị lớn về hàng hóa doanh nghiệp cần đáp ứng được yêu cầu về vốn tối thiểu mới được đăng ký kinh doanh.

 Như vậy khi tiến hành thành lập công ty xuất nhập khẩu thủ tục như thành lập 1 công ty bình thường. Nếu hàng hóa xuất nhập khẩu có điều kiện thì cần xin giấy phép con với mặt hàng đó để điều kiện xuất nhập khẩu. Còn sản phẩm không có điều kiện thì xuất nhập khẩu bình thường.

Tìm hiểu ngay: thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm

Ngoài các điều kiện kiện chung được nêu ở trên, thì để thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm, cần phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Thứ nhất, phải chọn mã ngành nghề cùng ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục đích kinh doanh của công ty mỹ phẩm. Có thể lựa chọn một số ngành nghề kinh doanh như:

  • 4649:  Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.
  • 4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh.
  • 4789: Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ. Chi tiết: Bán lẻ mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh lưu động hoặc tại chợ

Thứ hai, về vốn

Trong đó, vốn điều lệ là loại vốn cần kê khai đầu tiên. Doanh nghiệp phải kê khai vốn điều lệ phù hợp với khả năng của công ty. Bên cạnh đó, còn có vốn pháp định, các ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định có quy định rất rõ ràng trong danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp 14

Thứ ba, về địa chỉ và tên công ty

Công ty kinh doanh mỹ phẩm phải có địa chỉ cụ thể ở lãnh thổ Việt Nam, không sử dụng địa chỉ ảo, địa chỉ giả hay địa chỉ sai. Những nơi cấm dùng làm địa điểm kinh doanh cũng không được đặt địa chỉ công ty mỹ phẩm ở đó. Khi đặt tên cho công ty kinh doanh mỹ phẩm bạn phải lưu ý đặt đủ theo cấu trúc loại hình công ty + tên riêng.

Tên riêng phải tuân thủ những quy định của pháp luật về tên công ty như không giống hay trùng lặp, không gây nhầm lẫn, không có từ ngữ thiếu văn hóa, không dùng tên của cơ quan chức năng hay lực lượng vũ trang làm tên công ty.

Có thể bạn quân tâm: Thủ tục thành lập công ty mỹ phẩm

Hy vọng với những chia sẻ ở trên, Hãng Luật Thành Công (TC Lawyers) đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về 07 điều kiện thành lập doanh nghiệp mới nhất năm 2022. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0931 060 668 để được nhận tư vấn rõ ràng, chuẩn xác từ các Luật sư đầu ngành. Hàng luật Thành Công sẽ giúp bạn tiết kiệm đối đa thời gian và công sức để tra cứu trên các website luật pháp không chính thống.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710