zalo-icon
phone-icon

Thành lập công ty chứng khoán

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Công ty chứng khoán là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Do tính chất là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên để đảm bảo hoạt động hợp pháp, Thông tư 210/2012/TT-BTC đã có những quy định chi tiết về các điều kiện thành lập công ty chứng khoán:

dịch vụ thành lập công ty chứng khoán

Điều kiện về trụ sở làm việc, cơ sở vật chất

  • Trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của công ty chứng khoán phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng, số nhà, tên phố, đường, xã, phường, huyện,….
  • Quyền sử dụng trụ sở làm việc của công ty chứng khoán tối thiểu là một năm kể từ ngày công ty chứng khoán nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
  • Diện tích sàn giao dịch chứng khoán tại trụ sở chính của công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán tối thiểu là 100 m2.
  • Có đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ , phần mềm và các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty theo hướng dẫn của Quyết định 132/QĐ-UBCK

Tìm hiểu thêm: Quy định pháp luật về hoạt động thương mại

Điều kiện về cơ cấu thành viên, cổ đông góp vốn

Công ty chứng khoán có thể được thành lập theo 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam là Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty cổ phần. Mỗi loại hình lại cần đảm bảo các quy định về thành viên góp vốn sau:

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 210/2012/TT-BTC hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều này
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty Cổ phần: Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức đáp ứng quy định tại khoản 7 Điều này, trong đó phải có ít nhất 01 tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều này.

dịch vụ thành lập công ty chứng khoán uy tín

Điều kiện với cá nhân, tổ chức góp vốn

Điều kiện với cá nhân góp vốn:

  • Là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định pháp luật và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán
  • Chỉ được sử dụng vốn của chính mình để góp vốn, không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác

Điều kiện với tổ chức góp vốn:

  • Có tư cách pháp nhân; không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật
  • Hoạt động kinh doanh phải có lãi trong hai (02) năm liền trước năm góp vốn thành lập công ty chứng khoán và không có lỗ luỹ kế đến thời điểm góp vốn thành lập công ty chứng khoán

Xem thêm: Vốn Pháp Định Và Các Ngành Nghề Yêu Cầu Vốn Pháp Định

Điều kiện về vốn pháp định

Theo quy định tại Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Khoản 1 Điều 13 Nghị định 151/2018/NĐ-CP, vốn pháp định đối với công ty chứng khoán như sau:

  • Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam
  • Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng Việt Nam
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam

Ngoài ra, công ty chứng khoán phải đảm bảo thêm các điều kiện về giám đốc, nhân sự,…. Để có thể thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Có thể bạn quan tâm: Thành lập công ty chứng khoán

Quy trình thành lập công ty chứng khoán

Trình tự, thủ tục thành lập công ty chứng khoán được thực hiện theo các bước sau:

Bước 01: Nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập công ty chứng khoán được gửi tới bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (có thể gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).

dịch vụ thành lập công ty chứng khoán nhanh gọn

Cần lưu ý:

  • Trường hợp sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đã gửi trước đó cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đề nghị người đại diện cổ đông, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.

Bước 02: Kiểm tra hồ sơ

  • Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu phát hiện thấy hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ hoặc còn vấn đề chưa rõ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ gửi yêu cầu bằng văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu, các cổ đông, thành viên sáng lập thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán phải hoàn thiện bộ hồ sơ.
  • Sau thời hạn này, nếu hồ sơ không được bổ sung và hoàn thiện đầy đủ thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Bước 03: Hoàn tất cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp

  • Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp.
  • Cổ đông, thành viên góp vốn được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất, phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản của ngân hàng thương mại theo chỉ định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, phần vốn này sẽ được giải tỏa, chuyển vào tài khoản của công ty.

Lưu ý:

Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà mà các cổ đông, thành viên góp vốn không hoàn thiện cơ sở vật chất, không phong tỏa đủ vốn điều lệ và không bổ sung đầy đủ nhân sự thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp phép.

Bước 04: Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tham khảo thêm: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể hiện nay là gì?

dịch vụ thành lập công ty chứng khoán

Hồ sơ thành lập công ty chứng khoán

Căn cứ theo Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán gồm các giấy tờ:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán.
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
  • xác nhận của ngân hàng về mức vốn pháp định gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng.
  • Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
  • Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân.
  • Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là pháp nhân tham gia góp vốn từ mười phần trăm trở lên vốn điều lệ đã góp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
  • Dự thảo Điều lệ công ty.
  • Dự kiến phương án hoạt động kinh doanh trong ba năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

Liên hệ ngay Tư Vấn Pháp Luật Ngân hàng – Chứng khoán – Bảo hiểm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710