zalo-icon
phone-icon
18/09/2023 Hồ Đặng Lâu

Luật sư tư vấn đầu tư

5/5 - (2 bình chọn)

Bảng giá dịch vụ “Luật sư tư vấn đầu tư” trọn gói

Vui lòng liên hệ hotline 1900.633710 để được tư vấn báo giá chi tiết.

Tư vấn dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư

  • Tư vấn về quy định pháp luật và thủ tục pháp lý có liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp, đầu tư vào Việt Nam;
  • Tư vấn về những quy định pháp luật và trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp, xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép con,…;
  • Tư vấn về những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện cụ thể đối với mỗi ngành nghề, nhà đầu tư mang quốc tịch;
  • Soạn thảo, nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng;
  • Tư vấn về các vấn đề xảy ra sau thành lập như: Hợp đồng, thuế, người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, quyền sở hữu trí tuệ, chuyển nhượng quyền thương mại…

Tình hình thị trường đầu tư hiện nay

Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện năm 2021 đạt 2,9 triệu tỷ đồng, trong đó vốn khu vực Nhà nước đạt 714.000 tỷ đồng, khu vực ngoài Nhà nước đạt 1,7 triệu tỷ đồng và khu vực FDI đạt 458.000 tỷ đồng. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê cho biết vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo giá hiện hành năm 2021 tăng 3,2% so với năm 2020 và đây là mức tăng thấp nhất trong nhiều năm qua. Tuy nhiên đây là kết quả khả quan vì năm 2021 vừa qua là một năm đầy biến động do ảnh hưởng của dịch COVID-19.

Mặt khác, việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) đã ghi nhận sự phục hồi đáng kể, tổng vốn FDI vào Việt Nam đạt 31,15 tỷ USD, tăng 9,2% so với năm 2020. Vốn đầu tư đăng ký mới và điều chỉnh đều tăng so với năm 2020, vốn điều chỉnh đặc biệt tăng mạnh tới 40,5%.

Bước sang 05 tháng đầu năm 2022, theo Cục Đầu tư nước ngoài có 578 dự án mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (giảm 5,7% so với cùng kỳ), tổng vốn đăng ký đạt gần 4,12 tỷ USD (giảm 53,4% so với cùng kỳ); có tới 395 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư (tăng 15,5% so với cùng kỳ), tổng vốn đăng ký tăng thêm đạt trên 5,61 tỷ USD (tăng 45,4% so với cùng kỳ); có 1.339 lượt góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (giảm 5,8% so với cùng kỳ), tổng giá trị vốn góp đạt trên 1,98 tỷ USD (tăng 51,6% so với cùng kỳ). Trong khoảng thời gian này, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 18 ngành trong tổng số 21 ngành kinh tế quốc dân. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đạt trên 6,8 tỷ USD, chiếm 58,2% tổng vốn đầu tư đăng ký. Ngành kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư gần 3 tỷ USD, chiếm 25,6% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tiếp đến là các ngành thông tin truyền thông; hoạt động chuyên môn về khoa học công nghệ có tổng vốn đăng ký đạt lần lượt là gần 398 triệu USD và gần 374,8 triệu USD.

Những số liệu trên cho thấy rằng các nhà đầu tư nước ngoài đã xem Việt Nam là điểm đến triển vọng và an toàn, đặt niềm tin và tham vọng lớn vào môi trường đầu tư nước ta khi Việt Nam đang kiểm soát tốt dịch bệnh COVID-19, nền kinh tế dần phục hồi, tăng trưởng trở lại trong trạng thái bình thường mới.

Nguồn: Tổng Cục Thống Kê, Tạp chí Kinh tế và Dự báo

Các lĩnh vực tư vấn đầu tư

Hãng Luật Quốc Tế Thành Công (TC Lawyers) là một trong những đơn vị hàng đầu trong việc tư vấn, thực hiện các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo nhiều hình thức:

  • Đầu tư theo cách thành lập tổ chức kinh tế;
  • Đầu tư bằng hình thức mua cổ phần, góp vốn, mua lại phần vốn góp;
  • Thực hiện các dự án đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC);
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ Việt Nam.

(TC Lawyers) tự hào khi có đội ngũ Luật sư, Luật gia, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư vào Việt Nam, các Luật sư không những tư vấn trực tiếp mà còn đồng hành cùng các nhà đầu tư trong suốt quá trình thực hiện đầu tư vào Việt Nam, mà còn hỗ trợ tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư sau khi được chấp thuận hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

Một vài vấn đề đáng chú ý trong pháp luật đầu tư Việt Nam

Ngành nghề cấm đầu tư

  • Kinh doanh các chất ma túy được quy định tại Phụ lục I Luật Đầu tư 2020 như: Heroine; Etorphine; Cần sa và các chế phẩm từ cần sa; … .
  • Kinh doanh những loại hóa chất, khoáng vật được quy định tại Phụ lục II Luật Đầu tư 2020 như: Các chất khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh; Hơi cay Nitơ; … .
  • Kinh doanh mẫu vật của các loài động, thực vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên được quy định cụ thể tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; kinh doanh mẫu vật của các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc bị khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III Luật Đầu tư 2020 như: Thông nước; Sâm vũ diệp; Lan hài bóng; Kiền Kiền Phú Quốc; … .
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác và các bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh việc sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Tìm hiểu thêm: Các ngành nghề không được phép đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

Ngành đầu tư kinh doanh có điều kiện

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được hiểu là những ngành, nghề mà khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngành, nghề đó cần phải đáp ứng điều kiện cần thiết bởi vì lý do liên quan tới quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Theo quy định Phụ lục IV của Luật Đầu tư năm 2020 thì Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo pháp luật Việt Nam quy định bao gồm 227 ngành nghề, đơn cử như: Kinh doanh dịch vụ kế toán; Hành nghề luật sư; Kinh doanh dịch vụ lưu trú; Kinh doanh hóa chất, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế; Kinh doanh ca-si-nô (casino); Hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Kinh doanh dịch vụ việc làm;…

Tư vấn xin cấp giấy phép đầu tư

Các trường hợp phải xin Giấy chứng nhận đầu tư

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc 3 trường hợp sau đây: Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế mà NĐT nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Tìm hiểu ngay các bước đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế ngay tại đây.

Các trường hợp không phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế còn lại không thuộc 3 trường hợp liệt kê trên;
  • Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Trình tự cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)

Bước 1: Kê khai hồ sơ trực tuyến

Nhà đầu tư cần kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo địa chỉ: http://fdi.gov.vn hoặc  http://dautunuocngoai.gov.vn trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị

Nhà đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Nếu dự án đầu tư thực hiện ở 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Phòng chuyên môn tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, sau đó trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ (Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, thông báo về việc bổ sung hồ sơ hoặc thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết).

Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện:

  • Không phải là ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
  • Địa điểm thực hiện dự án được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ của giấy tờ quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định được quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch theo quy định;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do UNND tỉnh quy định dựa vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực HĐND tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);

Bước 4: Trả kết quả cho Nhà đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Xem thêm: Dịch Vụ làm Giấy Chứng Nhận Đầu Tư

Hsơ xin cp Giy chng nhn đầu tư

Để có thể chủ động hơn trong việc chuẩn bị cho dự án đầu tư kinh doanh của mình, các nhà đầu tư cần nắm rõ các tài liệu cần thiết cho việc xin cấp phép. Trong trường hợp nhà đầu tư chưa rõ, Luật Thành Công luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng.

Về cơ bản, Nhà đầu tư cần chuẩn bị những tài liệu sau đây:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo mẫu);
  • Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện, mục tiêu, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, thời hạn, địa điểm, tiến độ, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá hiệu quả và tác động đến kinh tế – xã hội của dự án đầu tư; Đối với dự án đầu tư đã được triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án từ lúc triển khai đến khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư (Theo mẫu).

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư không nộp đề xuất dự án mà có thể thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

  • Bản sao của một trong các tài liệu: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hay tổ chức kinh tế; bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đối với dự án đề nghị nhà nước cho thuê, giao đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Nếu không phải là những dự án nêu trên thì nộp bản sao thỏa thuận về thuê địa điểm hoặc tài liệu xác nhận quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về việc sử dụng công nghệ nếu dự án có sử dụng công nghệ nằm trong Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm nội dung: Tên, xuất xứ của công nghệ, sơ đồ quy trình; thông số kỹ thuật, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC nếu là dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Lưu ý: Nhà đầu tư cần chuẩn bị số lượng hồ sơ là 04 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.

Thẩm quyn cp giy chng nhn đầu tư

Có 02 cơ quan tiếp nhận hồ sơ và có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là:

Sở Kế hoạch và Đầu tư:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Có thể bạn quan tâm:  Thành lập công ty bất động sản

Thời gian cp Giy chng nhn đầu tư

Trường hợp 1: Các dự án sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư. Cụ thể thời gian xin chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ tuỳ thuộc vào cơ quan quyết định việc chấp thuận.

  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc hội: 15 ngày thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước; 90 ngày Hội đồng thẩm định hồ sơ; trình Quốc hội chấp thuận 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hộ
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng chính phủ: 3 ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định; 15 ngày lấy ý kiến thẩm định của các Bộ ngành; 40 ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thẩm định và lập báo cáo trình thủ tướng chính phủ chấp thuậ Tổng thời gian là 58 ngày làm việc.
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh: trong vòng 45 ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh thực hiện thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định; 7 ngày trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuậ Tổng thời gian là 52 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Đối với các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư.

Nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư

  • Tên của dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư.
  • Mã số của dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư và phần diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án(gồm có vốn góp và vốn huy động).
  • Thời gian hoạt động của dự án đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện: Tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn; Tiến độ thực hiện mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án, nếu dự án chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Hỗ trợ các vấn đề khác liên quan đến đầu tư

  • Tư vấn đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp có một phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Xin cấp giấy phép liên quan đến thẻ cư trú, tạm trú và visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Thay đổi các thông tin liên quan trên giấy phép đầu tư;
  • Thực hiện thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư nước ngoài.
  • Mua bán, sáp nhập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam
  • Tư vấn, thực hiện thủ tục tạm dừng, giải thể văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Tư vấn thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác khi làm việc và đầu tư tại Việt Nam.
  • Tư vấn một số quy định, thủ tục khi nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy phép đầu tư ra nước ngoài.

Liên hệ ngay Tư vấn pháp lý thông qua tổng đài tư vấn pháp luật 1900.633.710

Câu hỏi thường gặp khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư

Dưới đây là một số câu hỏi mà Hãng Luật Thành Công thường gặp của khách hàng liên quan đến dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư

Câu hỏi 1: Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là bao lâu?

Trả lời: Có 2 mốc thời hạn mà Nhà đầu tư cần lưu ý như sau

  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế là không quá 70 năm.
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế là không quá 50 năm. Dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hay đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án có thể dài thêm nhưng không quá 70 năm.

Tuy nhiên đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng được bàn giao đất chậm thì thời gian chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

Câu hỏi 2: Sau khi hết thời hạn hoạt động như trên thì Nhà đầu tư cần làm gì để tiếp tục thực hiện dự án đầu tư ?

Trả lời: Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Nhà đầu tư cần lưu ý, các dự án đầu tư sau đây sẽ không được gia hạn và phải chấm dứt hoạt động thì hết thời hạn quy định trên Giấy chứng nhận đầu tư, gồm các trường hợp sau:

  • Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
  • Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

Câu hỏi 3: Theo tôi được biết Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp chung có chức năng tương đương Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Xin hỏi Luật Thành Công đúng hay sai?

Trả lời: Trước đây theo Luật Đầu tư 2005, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải thành lập tổ chức kinh tế đồng thời phải có dự án đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho nhà đầu tư nước ngoài cũng chính là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Quy định trên nhằm đơn giản hóa thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài nhưng trên thực tế đã gây khó khăn cho nhà đầu tư bởi vì đây là hai loại giấy tờ hoàn toàn khác nhau về bản chất pháp lý. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận thông tin đăng ký về dự án đầu tư, trong khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lại ghi nhận thông tin về đăng ký doanh nghiệp. Do đó, việc quy định Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã tạo ra nhiều bất cập cho các nhà đầu tư khi thực hiện điều chỉnh các thông tin trong quá trình hoạt động.

Do đó, hiện nay Luật Đầu tư 2020Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực thi hành đã tách bạch hoàn toàn thủ tục đăng ký đầu tư và thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện quy định sẽ được cấp 2 loại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Câu hỏi 4: Nếu dự án thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương trước khi Cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì có bao nhiêu loại quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư?

Trả lời: Theo quy định của Luật Đầu tư thì việc quyết định chủ trương đầu tư có thể được chia thành 03 loại đó là:

  • Việc quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội;
  • Việc quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
  • Việc quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu hỏi 5: Sự khác biệt giữa vốn điều lệ và vốn đầu tư dự án?

Trả lời: Vốn điều lệ công ty được hiểu là tổng giá trị tài sản do các thành viên hoặc cổ đông đã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định khi thành lập công ty và được ghi vào điều lệ công ty.

Vốn đầu tư dự án được hiểu là tổng số vốn góp vào một dự án đầu tư để thực hiện, có thể bao gồm vốn góp, vốn vay và vốn huy động.

Có thắc mắc rằng vốn góp thực hiện dự án có phải là vốn điều lệ của công ty hay không?

Khi Nhà Đầu Tư Nước Ngoài thành lập Công Ty thông qua dự án đầu tư đầu tiên thì vốn góp thực hiện dự án sẽ bằng với vốn điều lệ của công ty. Như vậy có thể hiểu rằng thông thường vốn điều lệ của công ty cũng đồng thời là vốn góp để thực hiện dự án đầu tư. Tuy nhiên nếu có thêm một dự án đầu tư mới tách biệt với dự án đầu tư ban đầu thì Nhà Đầu Tư Nước Ngoài có thể tăng vốn điều lệ của công ty lên mà không tăng số vốn góp thực hiện dự án trong dự án đầu tư đã triển khai trước đó.

Câu hỏi 6: Mức vốn điều lệ tối thiểu mà Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng là bao nhiêu?

Trả lời: Hiện tại, không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu bắt buộc Nhà Đầu Tư Nước Ngoài phải góp vào khi thành lập Công Ty Vốn Nước Ngoài cũng như không quy định mức vốn điều lệ tối đa, trừ một số ngành nghề kinh doanh như bán hàng đa cấp cần vốn điều lệ từ 10 tỷ VNĐ trở lên.

Tuy nhiên, trên thực tế áp dụng pháp luật, tùy theo từng lĩnh vực và dự án mà Nhà Đầu Tư Nước Ngoài đầu tư tại Việt Nam, cơ quan cấp phép sẽ xem xét điều kiện về năng lực tài chính để chấp thuận cho phép Nhà Đầu Tư Nước Ngoài hoạt động kinh doanh hay không. Ngoài ra, phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, đối tượng khách hàng mục tiêu và đối tác mà Nhà Đầu Tư Nước Ngoài xác định mức vốn điều lệ góp phù hợp với hoạt động của công ty sau khi thành lập.

Câu hỏi 7: Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn bằng tiền như thế nào?

Trả lời: Khi góp vốn bằng tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ, Nhà Đầu Tư Nước Ngoài bắt buộc phải chuyển khoản thông qua tài khoản vốn đầu tư được mở tại ngân hàng thương mại. Cụ thể như sau:

  • Trường hợp Công Ty Vốn Nước Ngoài mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp: có thể thực hiện bằng Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ và căn cứ theo các tài liệu chứng minh quyền góp vốn của nhà đầu tư như: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần….. Đối với mỗi loại tiền góp vốn Công Ty sẽ phải mở tài khoản cho loại tiền tệ tương ứng và chỉ được mở một tài khoản vốn đầu tư trực tiếp cho một loại tiền tệ tại ngân hàng được phép, trừ trường hợp Nhà Đầu Tư Nước Ngoài tham gia nhiều hợp đồng BCC hoặc trực tiếp thực hiện nhiều dự án PPP.
  • Trường hợp Nhà Đầu Tư Nước Ngoài mở Tài Khoản Vốn Đầu Tư Gián Tiếp: tất cả hoạt động đầu tư của Nhà Đầu Tư Nước Ngoài tại Việt Nam phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam và thông qua 01 tài khoản vốn đầu tư gián tiếp duy nhất mở tại ngân hàng được phép.

Câu hỏi 8: Trường hợp nào Công Ty Vốn Đầu Tư Nước Ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp?

Trả lời: Công Ty Vốn Nước Ngoài phải thực hiện mở Tài Khoản Vốn Đầu Tư Trực Tiếp trong các trường hợp sau đây:

  • Được thành lập theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế, trong đó có Nhà Đầu Tư Nước Ngoài là thành viên hoặc cổ đông và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Có Nhà Đầu Tư Nước Ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công Ty (hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc không có điều kiện áp dụng đối với Nhà Đầu Tư Nước Ngoài) dẫn đến Nhà Đầu Tư Nước Ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của Công Ty nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  • Được thành lập sau khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất dẫn đến Nhà Đầu Tư Nước Ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của Công Ty và không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  • Được thành lập mới theo quy định của pháp luật chuyên ngành có Nhà Đầu Tư Nước Ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của Công Ty không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Trong trường hợp Công Ty Vốn Nước Ngoài và các Nhà Đầu Tư Nước Ngoài không thực hiện đúng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch vốn được thực hiện qua Tài Khoản Vốn Đầu Tư Trực Tiếp, các Nhà Đầu Tư Nước Ngoài có thể sẽ gặp khó khăn trong việc chuyển lợi nhuận về nước và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.

Đối với các Công Ty Vốn Nước Ngoài không thuộc trường hợp phải mở Tài Khoản Vốn Đầu Tư Trực Tiếp, nhà đầu tư nước ngoài sẽ mở Tài Khoản Vốn Đầu Tư Gián Tiếp để thực hiện các giao dịch vốn.

Câu hỏi 9: Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư là ngôn ngữ nào?

Trả lời: Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 31/2021 về hướng dẫn Luật Đầu tư:

  • Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
  • Trường hợp hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
  • Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.

Câu hỏi 10: Tài liệu về tư cách pháp lý của Nhà đầu tư là giấy tờ nào?

Trả lời: Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư là bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc giấy tờ xác nhận việc thành lập, hoạt động của tổ chức kinh tế, bao gồm:

  • Số định danh cá nhân đối với cá nhân là công dân Việt Nam hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân;
  • Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức.

Bản sao hợp lệ là bản sao được công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Đối với các tài liệu ở nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự (là việc Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam hoặc cơ quan khác ở nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự chứng nhận chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng ở Việt Nam).

Tại sao nên sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư?

Luật Thành Công đã từng thực hiện xin Giấy Chứng nhận đầu tư cũng như hỗ trợ tư vấn các giải pháp tối ưu để mang lại lợi ích tối đa cho Nhà đầu tư trong các dự án quy mô vừa và lớn. Chúng tôi hiểu rõ những khó khăn mà doanh nghiệp đã và đang gặp phải. Vậy nên đội ngũ Luật sư và Chuyên viên pháp lý của Luật Thành Công đảm bảo cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư chất lượng và hiệu quả.

  • Hãng Luật Thành Công chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Chúng tôi đã tư vấn và thành lập công ty cho nhà đầu tư từ hơn 30 quốc gia.
  • Hơn 1000 doanh nghiệp trong nước được thành lập và hỗ trợ pháp lý liên quan đến đầu tư bởi Hãng Luật Thành Công. Uy tín của Hãng Luật Thành Công đã được nhiều doanh nghiệp chứng nhận.
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí, tận tình.
  • Không chỉ cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài mà còn có đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý sẵn sàng tư vấn pháp lý trọn đời cho Quý khách.
  • Đội ngũ nhân sự gồm Luật sư, chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, thường xuyên cập nhật sự thay đổi của quy định pháp luật và thông báo kịp thời cho Quý khách hàng để tránh tình trạng doanh nghiệp bị phạt khi không nắm rõ các quy định pháp luật.
  • Trực tiếp giải trình các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện dịch vụ cho Quý khách hàng.
  • Bạn chỉ cần cung cấp thông tin cho chúng tôi, Chuyên viên Luật Thành Công sẽ soạn thảo và hoàn thành hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư, liên hệ hướng dẫn ký và nhận hồ sơ tận nơi
  • Hạn chế nhiều chi phí phát sinh, phí dịch vụ trọn gói cạnh tranh.
  • Chúng tôi cam kết 100% trả kết quả đúng thời hạn, đặc biệt cam kết hoàn tiền 100% nếu khách hàng không hài lòng với chất lượng dịch vụ.

Cần chuẩn bị gì khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư?

  • Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của nhà đầu tư là cá nhân;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu nhà đầu tư là tổ chức;
  • Bản sao một trong những tài liệu: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu xác nhận quyền sử dụng địa điểm;
  • Giải trình về việc sử dụng công nghệ;
  • Hợp đồng BCC nếu đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư giá bao nhiêu?

Luật Thành Công sẽ đưa ra mức phí dịch vụ dựa trên tính chất vụ việc đơn giản hay phức tạp và những yêu cầu từ phía Quý khách hàng. Để xác định được mức phí cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn và báo giá.

Dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư trọn gói mất bao lâu?

Thời gian hoàn thành công việc phụ thuộc vào nhu cầu của Quý khách hàng và tình trạng hồ sơ. Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn chi tiết hơn.

Những gì khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn đầu tư?

  • Theo dõi hồ sơ, nhận kết quả hồ sơ và bàn giao tận nơi cho khách hàng;
  • Tư vấn và hỗ trợ giải đáp các thắc mắc cho khách hàng, giải quyết những vấn đề phát sinh (nếu có) sau khi hoàn tất thủ tục.
  • Đối với khách hàng thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư (dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư): được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư: được nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu và các giấy tờ liên quan.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710