zalo-icon
phone-icon

Những quy định trong luật tố cáo mới nhất

Tố cáo là hành vi mà cá nhân (công dân) tuân thủ theo các quy định và thủ tục pháp luật của Luật Tố cáo năm 2018 số 25/2018/QH14 để thông báo về bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật nào của cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan nào mà theo tố cáo gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và cơ quan. Luật Tố cáo năm 2018 cung cấp các quy định cụ thể về quy trình và quyền hạn liên quan đến tố cáo.

Luật tố cáo mới nhất 2018

Luật Tố cáo này quy định rất chi tiết về quá trình tố cáo và xử lý tố cáo đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ, cũng như các hành vi vi phạm pháp luật khác liên quan đến quản lý nhà nước trong nhiều lĩnh vực. Nó cũng tập trung vào việc bảo vệ quyền của người tố cáo, và quy định trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức trong việc quản lý và giải quyết các tố cáo.

Tố cáo là một quá trình được quy định chi tiết trong pháp luật, từ định nghĩa tố cáo cho đến quy trình tiếp nhận tố cáo và xử lý tố cáo, và các quy định này đều được pháp luật chuyên ngành quy định một cách rõ ràng và cụ thể.

Luật tố cáo 2018
Luật tố cáo 2018

Tố cáo là gì?

Theo quy định của Luật Tố cáo, “Tố cáo là việc cá nhân tuân thủ quy định của Luật này để báo cáo cho cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân có thẩm quyền biết về bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật nào của cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan, có khả năng gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, bao gồm:

  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.” (Điều 2, Luật Tố cáo 2018).

Hiện nay, công dân ngày càng nhận thức rõ hơn về quyền và trách nhiệm của họ trong lĩnh vực tố cáo. Sự tích cực trong việc tố cáo các hành vi vi phạm của cá nhân, tổ chức, hoặc cơ quan đã giúp cơ quan có thẩm quyền phát hiện và xử lý hành vi vi phạm một cách kịp thời. Điều này giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đối với quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan và tổ chức.

Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu sổ hộ chiếu online 

Giải quyết tố cáo

Việc giải quyết tố cáo và quá trình áp dụng quy định về giải quyết tố cáo được tương tác thông qua nhiều điểm quan trọng được quy định tại Điều 3 của Luật Tố cáo 2018:

– Tố cáo và quá trình giải quyết tố cáo phải tuân theo nội dung được Luật này và các luật liên quan khác quy định. Trong trường hợp có luật khác quy định về tố cáo và quá trình giải quyết tố cáo khác với quy định của Luật này, sẽ áp dụng theo quy định của luật đó.

– Đối với việc tiếp nhận và giải quyết các tố cáo và thông tin về tội phạm, sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về Tố tụng hình sự.

Những  hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo được quy định tại Điều 8 Luật Tố cáo 2018

1. Gây khó khăn, cản trở, phiền hà cho người tố cáo.

  1. Phân biệt đối xử, thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết tố cáo.

  1. Mua chuộc, hối lộ, trả thù, đe dọa xúc phạm người giải quyết tố cáo.
  2. Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống NN, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác.
  3. Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo, giải quyết tố cáo.”

Hiện nay, việc giải quyết tố cáo được cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền thực hiện nghiêm ngặt, nhận thức đúng đắn về việc tố cáo tránh các trường hợp kẻ gian lợi dụng, có mưu đồ hãm hại những người vô tôi, không liên quan đến sự việc cũng như điều tra kỹ lưỡng và xác nhận nhân thân của người tố cáo sau đó mới tiếp nhận việc giải quyết tố cáo.

Tham khảo thêm: Tiền gửi ngân hàng SCB hiện nay của người dân sẽ ra sao? 

Giải quyết tố cáo
Giải quyết tố cáo

Tiếp nhận tố cáo

Việc tố cáo có thể được thực hiện thông qua việc nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Quy trình tiếp nhận tố cáo được quy định cụ thể theo Điều 23 của Luật Tố cáo 2018:

  • Đối với tố cáo được thực hiện thông qua đơn, đơn tố cáo phải bao gồm các thông tin sau: ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên và địa chỉ của người tố cáo; cách thức liên hệ với người tố cáo; mô tả chi tiết về hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; xác định người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trong trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một vấn đề với nội dung tương đồng, đơn tố cáo cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách liên hệ của từng người tố cáo, và họ tên của người đại diện cho những người tố cáo. Người tố cáo cần ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận trên đơn tố cáo.

  • Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp tại cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền, người tiếp nhận sẽ hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Nội dung văn bản cần ghi rõ theo quy định tại khoản 1 của Điều này. Nếu có nhiều người cùng tố cáo về cùng một vấn đề, người tiếp nhận sẽ hướng dẫn đại diện viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo và yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.

  • Các cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để giải quyết tố cáo phải tổ chức quá trình tiếp nhận tố cáo. Người tố cáo cần tuân theo địa chỉ tiếp nhận tố cáo mà cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tố cáo đã công bố.

Xem thêm: Thủ tục làm thẻ căn cước công dân gắn chip như thế nào?

Tiếp nhận tố cáo
Tiếp nhận tố cáo

GIẢI ĐÁP CÁC CÂU HỎI VỀ LUẬT TỐ CÁO

Câu hỏi 1: Nguyên tắc xác định thẩm quyền tố cáo được quy định thế nào?

Trả lời:

Căn cứ pháp lý tại Điều 12 Luật Tố cáo năm 2018 quy định về nguyên tắc xác định thẩm quyền tố cáo

Câu hỏi 2: Thẩm quyền giải để quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước được quy định thế nào?

Trả lời:

Điều 13 Luật Tố cáo năm 2018 quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ, nhiệm vụ trong cơ quan hành chính nhà nước

Câu hỏi 3: Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân được quy định thế nào?

Trả lời:

Điều 14 Luật Tố cáo năm 2018 quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ và công vụ trong TAND.

Câu hỏi 5: Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan khác của Nhà nước được quy định thế nào?

Trả lời:

Điều 17 Luật Tố cáo năm 2018 quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan khác của Nhà nước.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710