Có nhiều cách để tra cứu sổ hộ chiếu online, chẳng hạn như liên hệ với bộ phận quản lý xuất khẩu và xuất khẩu chịu trách nhiệm về hộ chiếu, nhưng nó có thể cần nhiều thời gian và chi phí. Do đó, hãy làm theo Hãng Luật Thành Công và bài viết sau đây để tìm hiểu thêm về cách tìm kiếm trực tuyến nhanh chóng!
Cơ sở pháp lý
Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019; Thông tư 73/2021/TT- BCA quy định về mẫu hộ chiếu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan và Thông tư 25/2021/TT-BTC ban hành ngày 07/04/2021 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Hộ chiếu là gì?
Theo quy định tại Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu được xác định là một giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam, nhằm phục vụ cho việc xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Hộ chiếu với gắn chíp điện tử được định nghĩa là hộ chiếu có tích hợp một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ thông tin đã được mã hóa của người mang hộ chiếu và chứa chữ ký số của người cấp hộ chiếu. Thông qua hộ chiếu, các thông tin quan trọng về người dùng như tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, ngày hết hạn, và nhiều thông tin khác được hiển thị.
Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan chia thành 3 loại hộ chiếu:
- Hộ chiếu ngoại giao: Trang bìa màu nâu đỏ, dành cho các đối tượng quy định tại Điều 8 của Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019. Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, có thể được gia hạn một lần nhưng không quá 3 năm.
- Hộ chiếu công vụ: Trang bìa màu xanh lá cây đậm, dành cho các đối tượng quy định tại Điều 9 của Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019. Hộ chiếu công vụ có thời hạn tương tự hộ chiếu ngoại giao, từ 1 năm đến 5 năm, và có thể được gia hạn một lần nhưng không quá 3 năm.
- Hộ chiếu phổ thông: Trang bìa màu xanh tím, dành cho công dân Việt Nam không thuộc các trường hợp được quy định trong luật. Đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên, hộ chiếu phổ thông có thời hạn 10 năm và không được gia hạn; đối với người dưới 14 tuổi, hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm và không được gia hạn; đối với hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn, thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 cũng quy định về việc cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không có gắn chíp điện tử cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
Xem thêm: Tiền gửi ngân hàng SCB hiện nay của người dân sẽ ra sao?
Cần tra cứu số hộ chiếu khi nào ?
Hộ chiếu là một trong những giấy tờ quan trọng và cần thiết, và trong nhiều tình huống, việc tra cứu số hộ chiếu là cực kỳ quan trọng để giải quyết các vấn đề cá nhân. Dưới đây là một số tình huống thường gặp mà bạn có thể cần tra cứu số hộ chiếu:
- Mất hộ chiếu hoặc không nhớ thông tin trên hộ chiếu và cần xác minh thông tin.
- Khi cần sử dụng hộ chiếu mà bạn lại quên hoặc không mang theo.
- Muốn biết thông tin về thời điểm xuất cảnh, nhập cảnh hoặc tình trạng hiện tại của hộ chiếu.
- Khi thực hiện các giao dịch yêu cầu thông tin số hộ chiếu, như thủ tục tại ngân hàng, nhưng bạn lại quên hoặc không nhớ số hộ chiếu của mình.
- Yêu cầu cấp lại hộ chiếu hoặc thay đổi thông tin trên hộ chiếu sau khi mất sổ hộ chiếu và không nhớ số hộ chiếu của mình.
Những tình huống này thường xảy ra và việc tra cứu số hộ chiếu trở thành một phần quan trọng của quá trình giải quyết các vấn đề cá nhân. Tuy nhiên, ngoài những trường hợp thường gặp đã nêu trên, vẫn còn nhiều tình huống khác mà việc tra cứu số hộ chiếu là cần thiết.
Tham khảo thêm: Thủ tục làm thẻ căn cước công dân gắn chip như thế nào?
Cách tra cứu sổ hộ chiếu như thế nào?
Có 2 cách tra cứu sổ hộ chiếu như sau:
- Công dân đến trực tiếp Cục Quản lý Xuất Nhập Cảnh liên hệ chuyên viên tại Cục để tra cứu sổ hộ chiếu. Tại đây các chuyên viên sẽ hướng dẫn và thực hiện tra cứu sổ hộ chiếu cho công dân có nhu cầu.
- Công dân liên hệ các công ty dịch vụ, phụ trách các vấn đề về hộ chiếu để được tư vấn và hướng dẫn tra cứu sổ hộ chiếu.
Cách tra cứu sổ hộ chiếu online như thế nào?
Công dân có thể tra cứu thông tin về hộ chiếu của mình trực tuyến để tiết kiệm thời gian và công sức. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách tra cứu sổ hộ chiếu online:
Bước 1: Truy cập trang web tra cứu sổ hộ chiếu online tại đường link hochieu.xuatnhapcanh.vn. Trang web sẽ hiển thị 4 biểu tượng, chọn biểu tượng thứ 3 để bắt đầu tra cứu thông tin hộ chiếu.
Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu của hệ thống. Thông thường, bạn sẽ cần cung cấp các thông tin sau: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD. Sau khi nhập đủ thông tin này, ấn vào nút “Tìm kiếm” hiển thị trên màn hình.
Cách thức làm hộ chiếu trực tuyến hiện nay như thế nào?
Quy trình cấp hộ chiếu thông qua Cổng dịch vụ công hiện nay được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an tại địa chỉ cổng dịch vụ Bộ công an
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống và chọn thủ tục cấp hộ chiếu nơi cổng dịch vụ Bộ công an
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu và xem kĩ thông tin đã điền
Lưu ý: Cần điền đầy đủ địa chỉ email và tải lên ảnh chân dung.
Bước 4: Chọn hình thức nhận hộ chiếu và thanh toán lệ phí trực tuyến là 200.000VND
Người dân có thể lựa chọn nhận hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính đóng lệ phí và nhận tại nhà hoặc đến cơ quan xuất nhập cảnh nơi đăng ký để nhận trực tiếp.
Xem thêm: Quy định về luật điện lực mới nhất 2022 | Luật Thành Công
Thủ tục làm lại sổ hộ chiếu thực hiện như thế nào?
Trong quá trình sử dụng sổ hộ chiếu, nhiều tình huống có thể dẫn đến việc cần phải xin cấp lại sổ hộ chiếu. Thủ tục này sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:
Trường hợp xin cấp lại sổ hộ chiếu do mất, thất lạc hoặc hư hỏng:
Bước 1: Công dân nộp đơn trình báo về việc mất, thất lạc hoặc hư hỏng sổ hộ chiếu đến cơ quan xuất nhập cảnh. Trong đơn trình báo, công dân cần cung cấp thông tin chi tiết về thời gian và lý do của việc mất, thất lạc, hoặc hư hỏng sổ hộ chiếu, bao gồm các thông tin cần thiết khác.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại sổ hộ chiếu, bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu.
- Ảnh thẻ mới, kích thước 4×6 cm, phông nền trắng. Lưu ý rằng trong ảnh thẻ, người được chụp không được đội mũ, không được đeo kính, và mặt phải nhìn thẳng.
Nếu sổ hộ chiếu bị hư hỏng hoặc còn thời hạn dưới 30 ngày, công dân cũng cần nộp lại sổ hộ chiếu đó.
Bước 3: Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như nêu trên, công dân nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan này tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem xét và giải quyết yêu cầu xin cấp lại sổ hộ chiếu. Kết quả sẽ được thông báo cho công dân tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp xin cấp lại hộ chiếu do hết hạn:
Đối với hộ chiếu phổ thông, không được gia hạn thời hạn, do đó khi hết hạn, công dân cần thực hiện đề nghị cấp mới hộ chiếu. Quy trình thực hiện bao gồm các bước sau:
Bước 1: Công dân cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại hộ chiếu phổ thông (Mẫu X01).
- Ảnh thẻ mới, kích thước 4×6 cm, phông nền trắng. Lưu ý rằng trong ảnh thẻ, người được chụp không được đội mũ, không được đeo kính, và mặt phải nhìn thẳng.
- Hộ chiếu phổ thông đã hết hạn.
Trong trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi xin cấp hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải có xác nhận và đóng dấu giấy là ảnh giám định của Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi xin cấp riêng hộ chiếu, cần nộp kèm theo 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.
Trường hợp cha hoặc mẹ đại diện cho con hoặc trong trường hợp không còn cha hoặc mẹ, người giám hộ của trẻ xin cấp hộ chiếu thì cần có giấy tờ chứng minh mối quan hệ hợp pháp.
Trường hợp trẻ em dưới 9 tuổi cần đề nghị cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ, và cần nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Xuất Nhập Cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú. Trong trường hợp người yêu cầu nằm trong các trường hợp sau đây, họ cần nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất Nhập Cảnh:
- Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh (cần có giấy tờ chỉ định của bệnh viện).
- Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài gặp tai nạn, bệnh tật, chết hoặc có việc cần xuất cảnh gấp để giải quyết (cần chứng minh được những sự kiện nêu trên).
- Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp (nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc).
- Trường hợp khác khi có đủ căn cứ chứng minh rằng có lý do chính đáng, lý do cấp thiết thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết yêu cầu xin cấp lại sổ hộ chiếu mới. Công dân sẽ nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ đường bưu điện.
Thời hạn giải quyết yêu cầu không quá 08 ngày làm việc khi nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú và không quá 05 ngày làm việc khi nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Xem thêm: Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo mới nhất 2023
Câu hỏi thường gặp
Bạn Phương Uyên có câu hỏi như sau: “Năm nay tôi 22 tuổi, tôi muốn xin cấp hộ chiếu thì mức lệ phí tôi phải nộp là bao nhiêu?”
Tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư 25/2021/TT-BTC ban hành ngày 07/04/2021 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam quy định như sau:
- Trường hợp cấp mới lệ phí: mức thu 200.000 đồng/ lần cấp.
- Trường hợp cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 đồng/ lần cấp.
- Trường hợp cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 đồng/ lần cấp.
Tuy nhiên, tại Điều 5 của Thông tư này có quy định về các trường hợp được miễn phí, lệ phí như sau:
- Trường hợp 1: Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Trường hợp 2: Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp 3: miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Trường hợp 4: miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Trường hợp 5: Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Trường hợp 6: Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
- Trường hợp 7: Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
- Trường hợp 8: Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
- Đối với những trường hợp được miễn phí, lệ phí nêu trên thì tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Anh Kiên ở Long An có câu hỏi như sau: “Vợ chồng tôi dự định đưa con trai đi du lịch ở nước ngoài tầm 15 ngày, năm nay con tôi 12 tuổi. Vậy con tôi có cần phải đáp ứng những điều kiện gì, đây là lần đầu con tôi đi nước ngoài?”
Căn cứ Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về điều kiện xuất cảnh như sau:
- Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Người xuất cảnh phải có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
- Người xuất cảnh có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
- Người xuất cảnh không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện trên phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
Như vậy, con trai bạn 12 tuổi thì ngoài đáp ứng đủ các điều kiện luật định thì cần phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.