Vì lý do đặc thù công việc, người thực hiện các công việc kế toán đòi hỏi phải có chuyên môn, nghiệp vụ cao nên kinh doanh dịch vụ kế toán là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy luật hiện hành quy định như thế nào về điều kiện, hình thức, trình tự thủ tục để thành lập công ty kế toán? Hãy cùng Luật Thành Công tìm hiểu qua các nội dung dưới đây nhé!
Đặc điểm công ty dịch vụ kế toán
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và những công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán.
Công ty kinh doanh dịch vụ kế toán là một loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh liên quan đến dịch vụ kế toán. Đây là ngành dịch vụ hiện đang có nhu cầu rất lớn trong nền kinh tế, đối tượng khách hàng hướng tới là những tổ chức/cá nhân kinh doanh có quy mô vừa và nhỏ. Việc sử dụng dịch vụ kế toán thuê ngoài sẽ giúp các tổ chức/cá nhân kinh doanh giảm được chi phí và đơn giản bộ máy tổ chức. Chính vì vậy, thành lập công ty để cung cấp dịch vụ kế toán ngày càng được nhiều người lựa chọn.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
Theo luật hiện hành, doanh nghiệp muốn thành lập công ty dịch vụ kế toán cần đảm bảo các yêu cầu của Luật Kế Toán 2015 như sau:
- Chủ thể thành lập công ty dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
- Chủ thể thành lập công ty dịch vụ kế toán phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
- Doanh nghiệp mở công ty kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ được thành lập theo các hình thức sau đây: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân;
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp vốn để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với công ty kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam;
- Những Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
- Góp phần cùng các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thành lập và hoạt động tại Việt Nam thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Thành lập chi nhánh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
- Cung cấp các dịch vụ xuyên biên giới do chính phủ quy định.
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật nêu trên và có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Xem thêm: Dịch vụ mở công ty trọn gói
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật Kế toán 2015, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Chủ thể đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên có chứng chỉ hành nghề kế toán;
- Phải đảm bảo rằng có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
- Tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề và tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như sau:
- Thành viên là tổ chức được góp nhiều nhất 35% vốn điều lệ của doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Vốn góp của các kế toán viên hành nghề bắt buộc phải trên 50% vốn điều lệ của công ty.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
Đối với công ty hợp doanh
Công ty hợp danh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 điều 60 của luật Kế toán 2015, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên có chứng chỉ hành nghề kế toán;
- Phải đảm bảo rằng có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề.
Có thể bạn quan tâm: Công ty Hợp danh là gì? Hồ sơ thủ tục thành lập công ty hợp danh
Đối với doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân phải có đủ các điều kiện sau đây theo quy định tại Khoản 3 điều 60 của Luật Kế toán năm 2015:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là một kế toán viên hành nghề đồng thời là giám đốc;
- Bảo đảm rằng có ít nhất hai kế toán viên hành nghề.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty bất động sản
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Để đề nghị đăng ký thành lập công ty kế toán bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau theo quy định của Luật hiện hành :
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện dịch vụ kế toán (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên;
- Hợp đồng làm việc với công ty dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề;
- Văn bản xác nhận về việc góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài và tài liệu chứng minh được phép cung cấp dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.
Các bước thành lập công ty kế toán
Bước 1: Thu thập các thông tin để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán có thể lựa chọn một số loại hình công ty chẳng hạn như: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân;
- Đặt tên công ty và tiến hành tra cứu tên công ty trên “Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để xác định được tên công ty của mình dự kiến đăng ký không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn;
- Lựa chọn nơi đặt trụ sở của công ty, đảm bảo địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
- Xác định vốn điều lệ của công ty;
- Lựa chọn người đại diện theo pháp luật của công ty và xác định vai trò của người đại diện theo pháp luật;
- Cụ thể hóa ngành nghề kinh doanh và phương án kinh doanh theo Bảng mã ngành kinh tế Việt Nam;
- Chuẩn bị bản sao y CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và thành viên công ty.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ thành lập công ty dịch vụ kế toán bao gồm:
- Giấy đề nghị được cấp phép thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Điều lệ của công ty kinh doanh dịch vụ kế toán có đầy đủ những thông tin theo như quy định (ngoại trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân);
- Danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn)/thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) đã được ký tên đầy đủ;
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của các thành viên là cá nhân, của người đại diện theo pháp luật hoặc
- Trường hợp thành viên góp vốn thành lập là tổ chức cần chuẩn bị:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác của tổ chức;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Biên bản xác nhận đồng ý góp vốn.
- Giấy ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ và nhận kết quả (trường hợp người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện); bản sao hợp lệ căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Bước 3: Ký và nộp hồ sơ hành lập doanh nghiệp
Sau khi soạn xong chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty, thành viên/chủ sở hữu sẽ tiến hành ký các giấy tờ trong hồ sơ đã chuẩn bị ở Bước 2 và tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh, trực thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh/thành phố nơi công ty đặt địa chỉ trụ sở chính.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty xây dựng
Bước 4: Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử để yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau 60 ngày, hồ sơ sẽ bị hủy bỏ nếu doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành gửi thông tin của doanh nghiệp sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp.
Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được gửi về cho doanh nghiệp theo đường bưu điện.
Bước 5: Khắc con dấu tròn doanh nghiệp
Công ty dịch vụ kế toán cần khắc con dấu riêng có đủ tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; số lượng và hình thức con dấu do doanh nghiệp quyết định.
Bước 6: Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ như hướng dẫn phía trên và tiến hành nộp hồ sơ đến Bộ Tài Chính.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.