Hàng ngày, hàng giờ việc tham gia giao thông bằng các phương tiện là điều không thể thiếu của mỗi người dân. Tuy nhiên không phải ai trong mỗi chúng ta đều biết xe cơ giới là gì? Trong hệ thống giao thông đường bộ có những loại xe cơ giới nào?
Xe cơ giới là gì?
Căn cứ vào quy định Luật Giao Thông đường bộ năm 2008 thì các phương tiện giao thông đường bộ bao gồm phương tiện giao thông cơ giới và phương tiện giao thông thô sơ.
Trong đó, căn cứ vào khoản 19 khoản 3 Luật Giao Thông đường bộ năm 2008 quy định phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hay còn gọi chung là xe cơ giới được định nghĩa bằng cách liệt kê như sau:
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Như vậy, xe cơ giới là toàn bộ các loại phương tiện sử dụng động cơ và tốn nhiên liệu gồm: ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (tính cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở được người và hàng hóa trên lưu thông đường bộ. Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (loại tàu chạy bằng điện nhưng không chạy trên đường ray xe lửa).
Nói cách khác thì trừ xe đạp, xe đẩy và xe lăn thì tất cả các phương tiện giao thông đường bộ khác dùng động cơ và bị tiêu hao nhiên liệu đều được gọi là xe cơ giới.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Xe cơ giới gồm những xe nào?
Nhóm xe cơ giới ô tô
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ (QCVN 41:2019/BGTVT) thì xe ô tô tham gia giao thông bao gồm:
Xe ô tô con: Theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là loại xe ô tô có thiết kế kích cỡ nhỏ, ít ghế ngồi, được xác định. Trong xe ô tô con không chở quá 9 người tương đương và 9 ghế ngồi trong đó có cả ghế người lái.
Xe bán tải: Là loại xe có khối lượng chở hàng hóa thấp hơn 950kg khi tham gia giao thông đường bộ. Bên cạnh đó, xe 3 bánh thì khối lượng của xe 3 bánh phải lớn hơn 400kg, trong khi tham gia giao thông được xem là xe con.
Xem thêm thông tin: Lỗi đi xe máy ngược chiều bị phạt bao nhiêu tiền?
Xe tải: Là dòng xe được phục vụ cho việc chở hàng hóa lưu thông bao gồm: xe ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các dòng xe như xe PICKUP, xe tải VAN có khối lượng chở hàng không nhỏ hơn 950kg.
Ô tô khách: Theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường với số lượng người trên xe lớn hơn 9 người. Đây là dòng xe ô tô lớn, có trọng lượng cao và chở được nhiều hàng khách trên xe khi lưu thông.
Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc: Là dòng xe cơ giới chuyên sử dụng chở hàng hóa có thùng xe là sơ mi rơ moóc nối với ô tô đầu kéo. Bên cạnh đó, đảm nhiệm việc truyền trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo.
Ô tô kéo rơ-moóc: Là dòng xe được sản xuất riêng cho việc kéo rơ-moóc hoặc có kết cấu để kéo thêm rơ-moóc. Khối lượng kéo của ô tô kéo rơ-moóc phải đúng quy định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Rơ-moóc: Đây là hệ thống trục và lốp xe được thiết kế chắc chắn kết nối với xe ô tô. Mục đích nhằm để khối lượng rơ moóc không đặt lên ô tô kéo.
Xe cơ giới là xe mô tô
Xe mô tô được sử dụng bao gồm: xe mô tô ba bánh và xe mô tô hai bánh. Các loại mô tô khi tham gia giao thông phải có động cơ dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên, trọng tải của xe mô tô không quá 400kg. Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50cm3 được gọi là xe máy.
Xe cơ giới là xe gắn máy
Xe mô tô và xe gắn máy là hai thuật ngữ khác nhau. Xe gắn máy là loại phương tiện di chuyển bằng động cơ lớn, có thiết kế 2 hoặc 3 bánh, vận tốc dưới 50 km/h. Xe dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hay dung tích tương đương nhở hơn 50 cm3.
Như vậy, các loại xe thường dùng để di chuyển hàng ngày như Honda, Yamaha, Piagio,.. là xe mô tô mà không phải xe gắn máy như chúng ta thường hay dùng. Một cơ sở để xác định loại xe đang sở dụng là xe mô tô hay xe gắn máy bằng cách người điều khiển phương tiện giao thông xem trên giấy phép lái xe của chủ phương tiện đó.
Tham khảo thêm: Những lỗi vi phạm mà CSGT phải chứng minh bằng hình ảnh
Những điều kiện cần phải đáp ứng khi tham gia giao thông của xe cơ giới là gì?
Xe cơ khi tham gia giao thông phải đăng ký và gắn biển số khi tham gia giao thông do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 53 Luật giao thông đường bộ.
Ngoài ra, xe cơ giới cũng phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường như dưới đây:
Yêu cầu |
Xe ô tô |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy |
Đủ hệ thống hãm có hiệu lực |
Có |
Có |
Hệ thống chuyển hướng có hiệu lực |
Có |
Có |
Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe; trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam |
Có |
Không áp dụng |
Đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu |
Có |
Có |
Bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe |
Có |
Có |
Đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển |
Có |
Có |
Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn |
Có |
Không áp dụng |
Còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật |
Có |
Có |
Đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường |
Có |
Có |
Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định |
Có |
Có |
Quy định tốc độ xe cơ giới là gì?
Khi điều khiển phương tiện giao thông ngoài việc phải tuân thủ tốc độ giới hạn của các loại biển báo tốc độ tối thiểu và tối đa khi tham gia giao thông thì căn cứ tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT xe cơ giới khi tham gia giao thông còn phải thực hiện như sau:
Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư
Đi trong khu đông dân cư thì bảng tốc độ xe cơ giới như sau:
Phương tiện |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường 1 chiều có từ 2 làn xe trở lên |
Đường 2 chiều; đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (cả xe máy điện) và các loại xe tương tự |
40 |
40 |
Các phương tiện xe cơ giới khác |
60 |
50 |
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư
Ngoài khu vực đông dân cư thì quy định tốc độ xe cơ giới mới nhất như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải ≤ 3,5 tấn |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải > 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc |
60 |
50 |
Người lái xe cơ giới phải đem theo giấy tờ gì khi đi đường?
Căn cứ Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, khi tham gia giao thông thì người điều khiển xe cơ giới phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:
- Đăng ký xe đang điều khiển;
- Giấy phép lái xe của người điều khiển phù hợp với loại xe điều khiển và còn thời hạn sử dụng;
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe khi điều khiển phương tiện giao thông;
- Nếu phương tiện giao thông đó là xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô thì phải có thêm giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
Khi tham gia giao thông nếu người điều khiển thiếu một trong các giấy tờ trên, người điều khiển bằng xe cơ giới sẽ bị xử phạt vi phạm.
Có thể bạn quan tâm: Chi tiết 12 điểm mới về mức phạt vi phạm giao thông
Hy vọng qua bài viết trên của Luật Thành Công sẽ giúp bạn hiểu được xe cơ giới là gì? Và những vấn đề liên quan đến xe cơ giới. Nếu còn thắc mắc về xe cơ giới hay vấn đề nào liên quan đến pháp lý mà bạn cần được giải đáp. Hãy liên hệ ngay đến hotline để được tư vấn nhanh chóng nhé