Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Bạn là nhà đầu tư hoặc đối tác nước ngoài đang tìm hiểu thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài? Bạn muốn đầu tư vào Việt Nam nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất là gì? Bạn muốn biết thủ tục thành lập công ty đầu tư nước ngoài? Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Hãy kết hợp phân tích kinh nghiệm thực tế và vận dụng những chia sẽ dưới đây của Luật Thành Công để tìm ra câu trả lời.
Video hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài của Luật sư Lê Bá Thành
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Luật đầu tư 2020 không nêu rõ định nghĩa về công ty có vốn đầu tư nước ngoài, tuy nhiên có thể hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài thông qua các định nghĩa sau.
Theo khoản 21 Điều 3 Luật Đầu tư thì “Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.”
Trong khi đó theo khoản 22, Điều 3 Luật Đầu tư : “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Khoản 23, Điều 3 Luật đầu tư: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”.
Khoản 19, Điều 3 Luật đầu tư: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.”
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, do cá nhân nước ngoài hoặc nhà đầu tư từ tổ chức thành lập hoặc nắm giữ cổ phần, đầu tư vào hoạt động điều hành tại Việt Nam.
Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định và phải đáp ứng các điều kiện về:
Để tham gia thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Hình thức đầu tư; Phạm vi hoạt động đầu tư; Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Xem thêm: Thủ tục xóa đăng ký góp vốn mới nhất 2023
Quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Định nghĩa tại khoản 19, Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Như vậy, đối tượng có khả năng thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài mà tổ chức đó thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Đối với hình thức nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế (Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu)
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Chúng tôi sẽ tiến hành tư vấn chi tiết thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại một phần khác trong bài viết này.
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nếu những mục trên là lý thuyết, thì đến đây đích thị sẽ là phần để bạn thực hành. Hãy bắt tay vào chuẩn bị một bộ hồ sơ hoàn chỉnh trước khi đi đến bước quan trọng hơn là nộp vào cơ quan nhà nước nhé !
Căn cứ vào các quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, theo đó tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ công ty cần phải chuẩn bị bao gồm:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ công ty tùy theo loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần) theo luật Doanh nghiệp 2020;
Xem thêm:
- Danh sách thành viên (Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Danh sách cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần);
- Bản sao y, công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, các cổ đông sáng lập của Công ty Cổ phần, người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài; (Chụp hình bản gốc)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy ủy quyền cho đại diện đứng tên trên phần vốn góp/cổ phần của tổ chức góp vốn (nếu có)(Chụp hình bản gốc);
Bước 3: Công bố thành lập doanh nghiệp
Thông tin bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư hoàn tất thủ tục và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Khắc con dấu doanh nghiệp
- Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành thủ tục khắc dấu và quản lý con dấu theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Công ty có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên công ty; Mã số công ty, nơi đặt trụ sở công ty.
Xem thêm: Cách đặt tên công ty ngay tại đây !
Đối với hình thức nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam
Đây là cách làm được đa số các Nhà đầu tư lựa chọn để sở hữu công ty tại Việt Nam. Đó là thông qua hình thức góp vốn/ mua cổ phần của công ty đã được thành lập tại Việt Nam, trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty 100% vốn nước ngoài.
Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ sẽ được chúng tôi hướng dẫn chi tiết bên dưới.
Thẩm quyền chấp thuận việc đăng ký đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn nộp hồ sơ đăng ký góp vốn/mua cổ phần tại phòng kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở.
Thời gian thực hiện thủ tục thông báo việc đăng ký đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Văn bản thông báo về việc chấp thuận được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Tìm hiểu ngay: Các ngành nghề không được phép đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
Bước 2: Thay đổi thành viên, cổ đông công ty
Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Cụ thể như sau:
Thẩm quyền thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên/ thay đổi cổ đông tại phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở.
Thời gian thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Thay đổi đại diện theo pháp luật của công ty
Trường hợp tổ chức kinh tế thay đổi thành viên/ thay đổi cổ đông do tiếp nhận nhà đầu tư nước ngoài, dẫn đến thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty thì thực hiện thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật.
Bước 4: Kê khai nộp thuế TNCN đối với việc mua bán cổ phần, phần vốn góp
Khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn tại Công ty TNHH, chuyển nhượng cổ phần tại Công ty cổ phần của NĐT nước ngoài, dù phát sinh hay không phát sinh thu nhập tính thuế, cá nhân chuyển nhượng phải nộp tờ khai đến cơ quan thuế để kê khai thuế TNCN.
- Thời hạn:
- Đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn/ chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên/danh sách cổ đông.
- Thủ tục, cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cá nhân chuyển nhượng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn/cổ phần (theo mẫu quy định);
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp/cổ phần;
- Chứng từ thanh toán;
- Giấy chứng minh nhân dân của người bán (bản sao y);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao y).
Như vậy, có “3 THỦ TỤC QUAN TRỌNG” nhà đầu tư cần lưu ý sau khi được chấp thuận việc đăng ký góp vốn/ mua cổ phần.
- Thứ nhất, thay đổi thành viên/cổ đông của công ty
- Thứ hai, thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
- Thứ ba, kê khai thuế thu nhập cá nhân
Xem thêm: Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Đối với hình thức nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư cần chuẩn bị những tài liệu sau đây:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo mẫu);
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư (Theo mẫu).
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư 2014) gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Xem thêm: Các khoản thuế phải nộp và thủ tục khi thành lập công ty, doanh nghiệp
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ vào các quy định tại Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp, theo đó tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ công ty cần phải chuẩn bị bao gồm:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ công ty tùy theo loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần) theo luật Doanh nghiệp 2020
- Danh sách thành viên (Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Danh sách cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần);
- Bản sao y, công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, các cổ đông sáng lập của Công ty Cổ phần, người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy ủy quyền cho đại diện đứng tên trên phần vốn góp/cổ phần của tổ chức góp vốn (nếu có);
Đối với hình thức nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (nhà đầu tư) và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (trong trường hợp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh).
Xem thêm: Thành lập hộ kinh doanh cá thể
Hồ sơ thay đổi thành viên, cổ đông công ty
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên mới/ danh sách cổ đông mới;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao giấy tờ phi lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ( kết quả hồ sơ ở bước 1)
Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên/biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất
Hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế (Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu)
Đối với nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ đầu khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam. Theo đó, tỉ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tùy lĩnh vực hoạt động có thể góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty. Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
Đối với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tùy lĩnh vực hoạt động mà có thể góp vốn từ 1% đến 100% vốn vào công ty Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành thủ tục mua phần vốn góp, mua cổ phần. Khi đó, công ty Việt Nam sẽ trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam
Nếu như Nhà đầu tư nước ngoài cảm thấy việc xin Giấy chứng nhận đầu tư quá phức tạp, quá nhiều hồ sơ cần chuẩn bị. Sau đây Hãng Luật Thành Công chia sẻ với các bạn một cách thứ 2 “CỰC KÌ ĐƠN GIẢN” lại “TIẾT KIỆM THỜI GIAN” hơn rất nhiều.
Đây là cách làm được đa số các Nhà đầu tư lựa chọn để sở hữu công ty tại Việt Nam. Đó là thông qua hình thức góp vốn/ mua cổ phần của công ty đã được thành lập tại Việt Nam, trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty 100% vốn nước ngoài.
Đối với trường hợp nhà đầu tư không thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam mà thực hiện đầu tư kinh doanh thông qua hình thức góp vốn/ mua cổ phần của doanh nghiệp đã được thành lập tại Việt Nam. Trong 3 trường hợp dưới đây, nhà đầu tư trước khi mua lại phần vốn góp/ mua lại cổ phần phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan có thẩm quyền:
- Trường hợp 1: Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành nghề có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Trường hợp 2: Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Ví dụ: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- Trường hợp 3: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng
Xem thêm:
Các ngành nghề không được phép đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư để thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài
Tùy từng trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ khác nhau:
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp do cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư theo những dự án đề cập tại mục 3.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
-
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực biện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
Hỗ trợ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trọn gói tại Luật Thành Công
LOẠI GÓI | NỘI DUNG |
Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline để được thông tin nhanh và chính xác nhất. |
|
THỜI GIAN | Vui lòng liên hệ hotline để được thông tin nhanh và chính xác nhất. |
Xem thêm: Điều kiện thành lập công ty
Câu hỏi thường gặp khi hỗ trợ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Luật Thành Công
Dưới đây là một số câu hỏi mà Hãng Luật Thành Công thường gặp của khách hàng liên quan đến việc đầu tư và thành lập doanh nghiệp:
Tại sao nên sử dụng hỗ trợ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài: Mọi giấy tờ, thủ tục sẽ được hoàn thiện đầy đủ và nhanh chóng nhất, tránh tình trạng doanh nghiệp đi lại nhiều lần và hồ sơ bị thiếu sót.
Được tư vấn hoặc hỗ trợ các thủ tục bắt buộc sau khi thành lập doanh nghiệp sẽ giúp quý khách yên tâm hoạt động trên con đường kinh doanh để nhanh chóng vươn tới thành công. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào về dịch vụ, các bạn đừng ngần ngại liên hệ Luật Thành Công chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn kịp thời và chuyên nghiệp nhất.
Cần chuẩn bị gì khi thực hiện hỗ trợ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Bạn chỉ cần cung cấp cho chúng tôi bản công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của tất cả các cá nhân góp vốn. Hồ sơ còn lại, Luật Thành Công sẽ chuẩn bị cho bạn
Biểu phí thành lập công ty tại Hãng luật Thành Công?
Tùy thuộc vào nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ có các gói dịch vụ phù hợp, như: gói Basic, gói Hoàn thiện, gói Chuẩn pháp lý. Xem chi tiết biểu phí dịch vụ thành lập công ty ở đầu bài viết này.
Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trọn gói mất bao lâu?
- Khoảng 03-05 ngày làm việc
- 01 ngày soạn hồ sơ, trình khách hàng ký và nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
- 03 ngày để Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
Những gì khách hàng nhận được khi sử dụng hỗ trợ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Tùy thuộc vào gói dịch vụ mà khách hàng
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Con dấu pháp nhân của công ty (Mộc tròn công ty)
- Đăng ký đăng tải con dấu trên Cổng thông tin quốc gia
- Công bố thông tin thành lập công ty
- Bảng hiệu công ty, dấu chức danh Giám Đốc
- Hỗ trợ các thủ tục sau thành lập công ty.
Trên đây là những điều mà Luật Thành Công đã chia sẻ với các bạn về thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, vui lòng gọi đến hotline của chúng tôi ngay.