THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nhà đầu tư nước ngoài có thể vào Việt Nam để thực hiện dự án theo hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; Liên doanh với đối tác của Việt Nam để thành lập Công ty TNHH hoặc Công ty Cổ phần,... cũng có thể hợp tác theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh; mua lại phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp đang hoạt động. Từ năm 2019, các văn bản pháp luật có hiệu lực có xu hướng hỗ trợ về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Với mong muốn hỗ trợ về mặt thông tin cũng như cung cấp các dịch vụ pháp lý cho các nhà đầu tư nước ngoài thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Luật Thành Công cung cấp dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoại tại thành phố Hồ Chí Minh. Văn phòng Luật Thành Công mong rằng bài viết này sẽ cung cấp những thông tin bổ ích và hy vọng được đồng hành cũng quý khách hàng với bất kỳ thắc mắc nào liên quan, và thực hiện thủ tục đăng ký thành lập Công ty có vốn nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh trong trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu.
A. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP – DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BƯỚC I: NHÀ ĐẦU TƯ LẬP DỰ ÁN ĐỂ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Trường hợp 1: Dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư
Bước 1: Thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư
1.1 Thẩm quyền giải quyết: Căn cứ Điều 30, 31, 32 – Luật Đầu tư 2014 để xác định quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ thướng Chính phủ hay UBND cấp tỉnh.
1.2 Nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện dự án đầu tư chuẩn bị các thành phần hồ sơ, tài liệu chung không phân biệt thẩm quyền cấp quyết định chủ trương đầu tư. Thành phần hồ sơ chung bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;”
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
1.3. Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án thuộc thẩm quyền ra quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh thì thời hạn (tối đa) là 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư;
- Đối với dự án thuộc thẩm quyền ra quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ thì thời hạn là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư;
- Đối với dự án thuộc thẩm quyền ra quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội tùy thuộc vào ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2.1 Thẩm quyền giải quyết:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
+ Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
+ Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
2.2 Hồ sơ: Văn bản quyết định chủ trương đầu tư
2.3 Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
2.4 Thời hạn giải quyết: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp 2: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
* Xác định thẩm quyền giải quyết:
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;”
* Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
BƯỚC II: THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ
1. Hồ sơ
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
2. Thẩm quyền tiếp nhận
Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính
3. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.
B. ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP – THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bước 1: Xin cấp GCN đăng ký đầu tư (Không bắt buộc)
Khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài không cần phải thực hiện thủ tục cấp GCN đăng ký đầu tư, kể cả trường hợp nhà đầu tư lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam.
Tuy nhiên, trong trường hợp vẫn muốn xin dự án đầu tư, nhà đầu tư vẫn có thể thực hiện thủ tục như đối với những nhà đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Bước 2: Xác định nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài; (Phụ lục 4, Luật Đầu tư 2014)
- Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế, trong hai trường hợp:
+ Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới 51% lên 51% trở lên.
+ Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên trong tổ chức kinh tế.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế phải có các nội dung chủ yếu sau:
+ Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp (Mẫu I.4 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT) gồm những nội dung:
Thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư ngoại quốc dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
+ Bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao GCN thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Nhà đầu tư nộp tại Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Bước 4: Xem xét hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư
Bước 5: Tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông
Sau khi nhận được thông báo của Sở Kế hoạch – Đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,phần vốn góp không phải thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện trước thời điểm nhà đầu tư ngoại quốc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
C. PHÍ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI LH: 0931 060 668 - 0963 766 477
Quý khách hàng có nhu cầu thành lập Công ty có vốn đầu tư từ nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh hãy liên hệ ngay với Luật sư của Luật Thành Công để được thông tin chi tiết hơn. (Liên hệ tại đây)
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Địa chỉ: Số 114D đường Lê Lợi, Phường 4, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 0931 060 668
Email: [email protected]
Website: luatthanhcong.com
Chân thành cảm ơn quí khách đã dành thời gian cho Hãng Luật Thành Công
Xin vui lòng để lại thông tin các chuyên viên tư vấn sẽ chủ động liên lạc lại với quí khách trong thời gian sớm nhất để tư vấn về dịch vụ hỗ trợ mở công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Hoặc để thuận tiện hơn, quý khách có thể liên lạc với chúng tôi bằng bất kì phương thức nào dưới đây mà quý khách cho là dễ dàng nhất.