Tùy vào thời điểm và nhóm đối tượng khác nhau mà mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2023 có sự thay đổi nhất định. Năm 2023 chính sách tiền lương tối thiểu có sự điều chỉnh tăng từ tháng 7, điều này có làm ảnh hưởng đến mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2023. Chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện mới nhất 2023 sẽ được Luật Thành Công chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Khái quát bảo hiểm xã hội
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội được định nghĩa là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một bộ phận thu nhập của người lao động khi thu nhập của họ bị giảm hay mất do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội được phân thành 2 loại bao gồm:
(i) Bảo hiểm xã hội bắt buộc, đây là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động cũng như người sử dụng lao động phải tham gia;
(ii) Bảo hiểm xã hội tự nguyện, đây là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Đồng thời, Nhà nước có chính sách hỗ trợ để người tham gia được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Có thể bạn quan tâm: Nộp phạt vi phạm giao thông qua ngân hàng như thế nào?
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tùy vào thời điểm và nhóm đối tượng khác nhau mà mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2022 có sự thay đổi nhất định, cụ thể như sau.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các đối tượng thuộc khối nhà nước
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân cũng như đơn vị sự nghiệp công lập, do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, sẽ có mức đóng ổn định và không có sự thay đổi so với năm 2021.
Người lao động |
Người sử dụng lao động |
||||||
HT-TT |
BHTN |
BHYT |
HT-TT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
BHTN |
BHYT |
8% |
1% |
1,5% |
14% |
3% |
0,5% hoặc 0,3% |
1% |
3% |
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp
Trường hợp người lao động có quốc tịch Việt Nam sẽ áp dụng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 và Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021.
Mức đóng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/6/2022
Người lao động |
Người sử dụng lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
|
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
||||
8% |
– |
– |
1% |
1.5% |
14% |
3% |
0% |
0% |
3% |
10.5% |
20% |
||||||||
Tổng cộng 30.5% |
Mức đóng từ ngày 01/7/2022 đến ngày 30/9/2022
Người lao động |
Người sử dụng lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
|
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
||||
8% |
– |
– |
1% |
1.5% |
14% |
3% |
0.5% |
– |
3% |
10.5% |
20.5% |
||||||||
Tổng cộng 31% |
Mức đóng từ ngày 01/10/2022
Người lao động |
Người sử dụng lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
|
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
||||
8% |
– |
– |
1% |
1.5% |
14% |
3% |
0.5% |
1% |
3% |
10.5% |
21.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
Lưu ý trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được hưởng mức đóng vào quỹ TNLĐ-BNN là 0.3%.
Tìm hiểu thêm: Thủ Tục Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Phải Được Phép Của Cơ Quan Nhà Nước
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối người lao động nước ngoài
Trường hợp người lao động nước ngoài sẽ áp dụng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Nghị định 143/2018/NĐ-CP và Thông báo 4447/TB-BHXH ngày 22/12/2021.
Mức đóng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/6/2022
Người lao động |
Người sử dụng lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
|
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
||||
8% |
– |
– |
– |
1.5% |
14% |
3% |
– |
– |
3% |
9.5% |
20% |
||||||||
Tổng cộng 29.5% |
Ngoài ra, từ ngày 01/01/2022 sẽ bổ sung mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất cho người lao động nước ngoài. Cụ thể, người sử dụng lao động sẽ đóng 14% và người lao động đóng 8%.
Mức đóng từ ngày 01/7/2022
Người lao động |
Người sử dụng lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
|
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ- TS |
TNLĐ-BNN |
||||
8% |
– |
– |
– |
1.5% |
14% |
3% |
0.5% |
– |
3% |
9.5% |
20.5% |
||||||||
Tổng cộng 30% |
Tương tự như đối với người lao động có quốc tịch Việt Nam, trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được hưởng mức đóng vào quỹ TNLĐ-BNN là 0.3%.
Xem thêm: Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay 2023
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn. Mức thu nhập tháng dùng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.