Hợp đồng thuê nhà hay hợp đồng thuê nhà trọ là một một hình thức của hợp đồng thuê tài sản, là sự thỏa thuận giữa hai bên để chuyển giao nhà sử dụng trong một khoảng thời gian, và điều kiện bắt buộc là phải lập thành biên bản. Ngay sau đây, Luật Thành Công xin gửi đến khách hàng mẫu hợp đồng thuê nhà để tham khảo.
Hợp đồng thuê nhà là gì?
Hợp đồng thuê nhà hay hợp đồng thuê nhà trọ là một một hình thức của hợp đồng thuê tài sản, theo đó hợp đồng thuê nhà (HĐTN) được hiểu là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, trong đó bên thuê nhà phải trả tiền thuê nhà trừ trường hợp có quy định điều kiện khác.
Căn cứ theo quy định tại Điều 121, Luật nhà ở năm 2014 quy định hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản. Bên cạnh đó xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà.
Xem thêm: Mẫu đơn xin cấp giấy phép phòng khám
Các loại hợp đồng thuê nhà 2024
Hiện nay, có rất nhiều loại hợp đồng thuê nhà như:
- Theo chủ thể thuê có: Hợp đồng giữa chủ thể là cá nhân với cá nhân, tổ chức với cá nhân hoặc tổ chức với tổ chức.
- Theo thời hạn thuê nhà có: Hợp đồng thuê ngắn hạn hoặc hợp đồng thuê dài hạn.
- Theo mục đích thuê nhà có: Hợp đồng thuê nhà trọ, hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà kinh doanh.
- Theo ngôn ngữ làm hợp đồng có: Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt-Anh, Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Pháp, hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Thái Lan
Tuy nhiên, loại HĐTN được hỗ trợ theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg là hợp đồng phân theo mục đích sử dụng (loại hợp đồng thuê nhà trọ) của người lao động.
Tìm hiểu chi tiết: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Top 6+ mẫu Hợp đồng thuê nhà được sử dụng phổ biến nhất hiện nay
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
………., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH
Số: …../…../Hợp đồng thuê nhà
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):………………………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
BÊN THUÊ (BÊN B):………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);
Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
4.2. Quyền của bên A:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;
Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;
Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
5.2. Quyền của bên B:
Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;
Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Bên thuê bị phá sản;
Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Bên thuê Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CLICK ĐỂ TẢI: HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày …. tháng …. năm …. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ – Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; – Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; – Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng; Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm: BÊN CHO THUÊ (Bên A): Ông: …………………….. CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………………………….. Ngày cấp:………….. Nơi ĐKTT:……………………………………………………………………………. BÊN THUÊ (Bên B) : Ông: …………………….. CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………………………….. Ngày cấp:………….. Nơi ĐKTT:……………………………………………………………………………. Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”. Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây: Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở: 1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ……… tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở. Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2; Diện tích căn nhà :………………..m2; 1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê: 2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm…..; 2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây. Điều 3. Thời hạn thuê 3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ……… năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê; 3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê. Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà 4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:………………………………………..) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. 4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc. 4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản. 4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có). Điều 5. Tiền thuê nhà: 5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: …………………….. VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….) 5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh…. Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước. Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà 7.1. Quyền lợi – Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng; – Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra. 7.2. Nghĩa vụ của – Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng; – Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật; – Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này. – Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường. – Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà 8.1. Quyền lợi – Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng; – Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác; – Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn; – Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng. 8.2. Nghĩa vụ – Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; – Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận; – Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê; – Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A; – Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà: Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định. Điều 10. Điều khoản thi hành – Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết; – Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí; – Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này. – Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
|
CLICK ĐỂ TẢI: MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ĐỂ Ở
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày …. tháng …. năm ….. HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG Số: …../…../HĐTN Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., tại ……………………………….. Chúng tôi gồm có: BÊN CHO THUÊ (BÊN A): Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: …………………….. CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………… Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………………. Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:…………………. Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: ……. BÊN THUÊ (BÊN B): Công ty ……………………………………………………………………… Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………….. Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:……………….. Đại diện theo pháp luật: ………….. CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………. Fax: ……………………………….. Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau: ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ………………………. – Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….. – Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2 – Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ………………………. ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 2.1. Giá cho thuê nhà là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….) Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà. 2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ. 2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng. ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ 3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……… năm kể từ ngày …………. tháng ………. năm ……….. 3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm ………… 3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của Công ty ……………… ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4.1. Nghĩa vụ
4.2. Quyền lợi
– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; – Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng; – Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê; – Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A; – Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục. ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B: 5.1. Nghĩa vụ
5.2. Quyền lợi
– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản; – Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận; – Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. CÁC THỎA THUẬN KHÁC – Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên. – Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
ĐIỀU 8. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
|
CLICK ĐỂ TẢI : MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Mẫu Hợp đồng thuê nhà trọ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ………………………..Chúng tôi gồm có: BÊN CHO THUÊ (BÊN A): Ông/bà: ………………………………………. Năm sinh: ………………….. CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp ……………… Hộ khẩu: …………………………………………..…………………………… Địa chỉ:…………………………………………..……………………………… Điện thoại: …………………………………………..………………………… Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..…………… Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có: ………………..………………………………………… ………………..………………………………………… BÊN THUÊ (BÊN B): Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh: ………………….. CMND/CCCD số: …………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: …… Hộ khẩu: ……………………………………………..……………………… Địa chỉ:…………………………………………..…………………………… Điện thoại: ……………………………………………..…… Fax:…………… Mã số thuế:…………………………………………………………………… Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ……………… Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau: ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A. Chi tiết căn hộ như sau: Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt. ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 2.1. Giá cho thuê nhà ở là ………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………..) Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở. 2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ. 2.3. Phương thức thanh toán: bằng ……………………., trả vào ngày ………. hàng tháng. ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở 3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ………năm kể từ ngày… tháng … năm ….. 3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm ………… ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 4.1. Nghĩa vụ của bên A:
4.2. Quyền của bên A:
– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong …… trở lên mà không có lý do chính đáng; – Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng; – Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê; – Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A; – Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố nhắc nhở mà vẫn không khắc phục; – Thuộc trường hợp khác theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 5.1. Nghĩa vụ của bên B:
5.2. Quyền của bên B:
– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng; – Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận; – Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở 6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. 6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC 8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản mới có giá trị để thực hiện. 8.2. Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây: 9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. 9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có). Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính. 9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
|
CLICK ĐỂ TẢI: MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ
Xem thêm:
Mẫu hợp đồng xây dựng công trình phổ biến
Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Xe Máy, Ô Tô Cũ – Hãng Luật Quốc Tế Thành Công
Mẫu Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI Hôm nay, ngày………… tháng…….. năm……… Chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là Bên A): Ông:……………………………………………………… Sinh ngày:………………………………………………………… CMND/CCCD số:……………………………………………………….. Thường trú tại:………………………………………………….. Điện thoại:………………………… Fax:………………………. BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là Bên B): Tên tổ chức:……………………………………………………….. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………… …………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: … ngày … /… / … do … cấp Số tài khoản: …………………………………………………….. Họ và tên người đại diện:…………………………………….. Chức vụ: …………………………………………………………… Sinh ngày:………./……../…………. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………………. cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………… Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………. Số điện thoại: ………………………………………… Email:……………………………………………………. Số fax: ………………………………………………….. Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồngthuê nhà xưởng và kho bãi với nội dung sau: Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG 1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ……………… m2 thuộc chủ quyền của Bên A tại …………………………. 1.2. Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất. Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG 2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là…….. năm được tính từ ngày….. tháng….. năm…. đến ngày….. tháng….. năm…………………. . 2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn. 2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 tháng. 2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm). Điều 3. GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN – Giá thuê nhà là:…………………………………….. đ/m2/tháng, (bằng chữ:…………………..đồng) – Bên B sẽ trả trước cho Bên A…………………. năm tiền thuê nhà là:……………………. , (bằng chữ……………. đồng) Sau thời hạn………….. năm, tiền thuê nhà sẽ được thanh toán…………. tháng một lần vào ngày mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B. Điều 4. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN 4.1. Trách nhiệm bên A: 4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả. 4.1.2. Bên A bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm). 4.1.3. Bên A cam kết cấu trúc của nhà xưởng được xây dựng là chắc chắn, nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Bên B; Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường. 4.1.4. Chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê cho thuê nhà xưởng với cơ quan thuế. 4.2. Trách nhiệm của Bên B: 4.2.1. Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với Bên A. 4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn. 4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang của bản thân. 4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng Pháp luật hiện hành. 4.2.5. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà xưởng ghi ở Điều 3) như tiền điện, điện thoại, thuế kinh doanh… đầy đủ và đúng thời hạn. Điều 5. CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân tỉnh/thành Phố …….. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu. Hợp đồng này có giá trị ngay sau khi hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định. ……………… , ngày…… tháng……. năm……
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………) (Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại Phòng Công chứng số .…………………… Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số ………… Chứng nhận: – Hợp đồng ……………………………………………. được giao kết giữa Bên A là .……………… và Bên B là ………..……….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng; – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; – Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; – Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm .…. tờ, .….trang), cấp cho: + Bên A .….. bản chính; + Bên B .….. bản chính; + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số công chứng .…………….. , quyển số .………… TP/CC- .…………. Công chứng viên (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
CLICK ĐỂ TẢI : MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở hình thành trong tương lai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI Số…….. /HĐ Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày ….. tháng ….. năm …..; Căn cứ Nghị định số: …../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Các căn cứ pháp lý khác; Hai bên chúng tôi gồm:
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………… – Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Ông (bà): – Số CMND/CCCD (hộ chiếu): ……………… Cấp ngày: …./…./…. Tại: ……………. – Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………….. – Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………….. – Điện thoại: ……………………….. Fax (nếu có): ………………………………….. – Số tài khoản: ………………. Tại ngân hàng: ………………………………. Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà hình thành trong tương lai với các nội dung sau đây: Điều 1. Các thông tin về nhà
– Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: ………….m2 – Tổng diện tích sử dụng đất: …………m2, trong đó: Sử dụng riêng: ………..m2; Sử dụng chung (nếu có): ………..m2
Điều 2. Giá cho thuê nhà
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………. ). Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà và hồ sơ kèm theo
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
– ……………………………………………………………………………………………………………………… – ………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………… – ………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 9. Giải quyết tranh chấp Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
|
CLICK ĐỂ TẢI: MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
Trên đây là bài viết của Luật Thành Công chia sẻ về vấn đề “Hợp đồng thuê nhà“. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới hotline 1900633710 để được tư vấn và hỗ trợ.