Căn cứ theo những quy định của pháp luật hiện hành mà cụ thể là tại Điều 62 Luật Đấu thầu 2013, hiện nay pháp luật đầu tư có các loại hợp đồng mà nhà thầu được áp dụng, cụ thể như sau: hợp đồng trọn gói, loại hợp đồng theo thời gian, loại hợp đồng theo đơn giá cố định và loại hợp đồng áp dụng theo đơn giá điều chỉnh. Tuy nhiên trong đó loại hợp đồng tương đối phổ biến và được ưu tiên lựa chọn là “Hợp đồng trọn gói”. Vậy hợp đồng trọn gói là gì? Để tìm hiểu và có những cái nhìn cơ bản nhất về hợp đồng trọn gói và một số những vấn đề liên quan đến hợp đồng trọn gói mà doanh nghiệp cần phải lưu ý, xin mời Quý bạn đọc, Quý doanh nghiệp tham khảo các thông tin liên quan trong bài viết dưới đây.
Hợp đồng trọn gói là gì?
Khoản 1 Điều 62 Luật đấu thầu 2013, quy định: Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá trị cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Quá trình thanh toán đối với các loại hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình đang thực hiện hoặc thanh toán một lần khi đã hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá được ghi nhận theo thoả thuận trong hợp đồng.
Như vậy có thể hiểu rằng Hợp đồng trọn gói là một loại hợp đồng trong đó nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm trong tất cả các khía cạnh của dự án như thiết kế, mua vật liệu, thi công và giao kết quả cho khách hàng trong trạng thái hoàn thành theo một giá cả cố định đã được xác định trước. Việc này giúp cho khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức trong quản lý dự án nhưng cũng đồng thời một giải pháp nhằm giảm thiếu các rủi ro cho nhà thầu.
Xem thêm: Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Chỉ Dẫn Địa Lý Uy Tín Nhanh Chóng
Gói thầu nào áp dụng với hợp đồng trọn gói?
Dựa vào những ghi nhận của Luật Đầu tư năm 2013, cụ thể là tại điểm c, khoản 1, ta rút ra rằng hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Các gói thầu áp dụng hợp đồng trọn gói được quy định là những gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn và dịch vụ phi tư vấn đơn giản; các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.
Quy định về áp dụng hợp đồng trọn gói
Tuy nhiên những quy định như vậy còn có vẻ khá chung chung chưa cụ thể, vậy thế nào để xác định được gói thầu có quy mô nhỏ, vấn đề này chúng ta có thể làm rõ thêm qua tìm hiểu các quy định tại Điều 63 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, theo đó hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ là các gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ đồng và giá trị gói thầu không quá 20 tỷ đồng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp.
Bên cạnh đó cần lưu ý rằng, pháp luật đầu tư quy định cụ thể: Khi áp dụng hợp đồng trọn gói và giá gói thầu để làm các căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho cả các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình thực hiện hợp đồng, chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi phí cho những yếu tố rủi ro và các khoản chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng – điểm b khoản 1 Điều 63 Luật Đấu thầu năm 2013.
Ngoài ra, đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, các bên có liên quan cũng cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế đã được duyệt.
Cuối cùng, khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc như đã thoả thuận.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục thành lập công ty thiết kế website chi tiết nhất hiện nay.
Thanh toán đối với hợp đồng trọn gói
Dựa theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 62 Luật Đầu tư năm 2013, hiện nay các bên được lựa chọn thực hiện thanh toán hợp đồng trọn gói với hai lựa chọn. Một là thanh toán nhiều lần trong quá trình thực hiện, hai là thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được nhận thanh toán cho đến khi hoàn tất tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng sẽ bằng đúng với giá đã ghi trong hợp đồng giữa các bên.
Nguyên tắc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói:
Điều 95 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, quy định cụ thể những nguyên tắc của việc thanh toán hợp đồng trọn gói, cụ thể như sau:
– Việc thanh toán hợp đồng trọn gói được lựa chọn thực hiện nhiều lần sau mỗi lần tiến hành và hoàn tất nghiệm thu với giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã tiến hành hoặc một lần sau khi nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ các trách nhiệm theo giao kết với giá trị bằng với giá trị của hợp đồng trừ đi các giá trị tạm ứng phát sinh nếu có.
– Trường hợp không thể xác định các chi tiết giá trị hoàn thành tương ứng với từng hạng mục công việc hoặc từng giai đoạn nghiệm thu hoàn thành thì có thể lựa chọn thanh toán theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị hợp đồng.
Đọc thêm: Phân biệt giữa giải thể và phá sản công ty, doanh nghiệp
Áp dụng hợp đồng trọn gói có được quyền yêu cầu cung cấp hóa đơn đầu vào không?
Căn cứ theo những quy định của pháp luật hiện hành, khi thực hiện hợp đồng trọn gói thì bên mua và bên bán hoàn toàn có thể thỏa thuận việc cung cấp hóa đơn đầu vào. Tuy nhiên, cần hiểu rõ việc yêu cầu cung cấp hoá đơn đầu vào phụ thuộc hoàn toàn vào các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận giữa hai bên ghi nhận trong hợp đồng. Khi bên mua yêu cầu bên bán cung cấp hoá đơn đầu vào, thì bên bán cũng đồng thời có quyền yêu cầu ngược lại bên mua phải trả tiền hoặc thanh toán tiền trước khi cung cấp hoá đơn, chính vì điều này mà nó cần được thỏa thuận rõ ràng ngay trong khi giao kết hợp đồng.
Những điểm cần lưu ý khi áp dụng hợp đồng trọn gói:
Ngoài ra để tận dụng hiệu quả, tránh vướng phải các tranh cãi, tranh chấp, quý doanh nghiệp cần lưu ý thêm một số điểm như sau:
Một là, khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng của công việc. Trong trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, đối với hồ sơ mời thầu thì trong hợp đồng bắt buộc phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong khâu xử lý đền bù việc tính sai số lượng, khối lượng công việc.
Hai là, đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình đàm phán, xây dựng và giao kết hợp đồng, các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo đúng thiết kế được duyệt; khi nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công việc không chính xác so với thiết kế, bên mời thầu phải báo cáo chủ đầu tư để cân nhắc, quyết định việc điều chỉnh công việc sao cho bảo đảm đáp ứng với thiết kế ban đầu.
Ngoài ra các bên cũng cần nắm rõ một số thông tin đáng lưu ý trong hợp đồng, cụ thể:
- Xác định rõ nội dung và phạm vi công việc: Nắm chắc và hệ thống danh sách chi tiết về những công việc và sản phẩm mà khách hàng sẽ nhận được trong hợp đồng trọn gói. Điều này giúp tránh những tranh chấp về việc thực hiện công việc như thế nào hoặc sản phẩm giao hàng không đúng như mong đợi.
- Xác định thời gian và giá trị hợp đồng: Bạn cần xác định rõ thời gian thực hiện, giá trị và phương thức thanh toán của hợp đồng. Điều này giúp các bên tránh khỏi những tranh cãi không đáng có về sau.
Mẫu hợp đồng trọn gói năm 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
V.V THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở TRỌN GÓI
Hôm nay, …/…/… Tại địa chỉ:…………………………. Chúng tôi ký tên dưới đây là:
BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ (BÊN A):
CMND/CCCD số:
Ngày cấp:
Địa chỉ thường trú:
Số điện thoại:
BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ (BÊN B):
CÔNG TY
Mã số thuế:
Trụ sở chính:
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………….. – Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: …………………. Email: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng dịch vụ này theo các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.1 Nội dung công việc
Bên A giao và bên B nhận thi công, xây dựng hoàn thiện toàn bộ công trình/nhà ở của bên A tại địa chỉ ………………………… theo đúng hồ sơ thiết kế và bảng báo giá đã được hai bên thống nhất.
Quy mô xây dựng:
+ Cấu tạo công trình:
+ Kết cấu công trình:
+ Diện tích xây dựng:
Phạm vi công việc:
Bên B chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ lao động, quản lý, thiết bị, vật tư trong phạm vi công việc của mình nhằm thực hiện các công việc ghi ở điều 1.
Xây dựng toàn bộ quy trình, hệ thống quản lý, thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng và tiến độ một cách chính xác, cụ thể cho bên A.
1.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ thiết kế đã được hai bên thống nhất.
Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo với các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 2. PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Phí dịch vụ:
– Toàn bộ chi phí đối với các công việc tại Điều 1 là: ………… đồng (Bằng chữ: ………….………… đồng).
– Chi phí trên là giá thi công, xây dựng hoàn thiện để bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố, xây dựng móng, cột, sàn đúng tiêu chuẩn, đổ bê tông, xây tường, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, tô trát trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí, phối cảnh ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện các công trình điện, nước, tô sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế.
2.2 Phương thức thanh toán: Thanh toán 02 lần.
– Lần 1: Bên B thanh toán …% phí dịch vụ nêu trên khi ký hợp đồng này;
– Lần 2: Bên B thanh toán …% phí dịch vụ còn lại ngay khi Bên B hoàn tất các công việc tại Điều 1 và bàn giao cho Bên A.
– Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua tài khoản của bên B.
* Lưu ý: Phí dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Tổng thời gian để Bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là ……. ngày (bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ), kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công.
Bên B có trách nhiệm thi công công trình ngay sau khi ký kết hợp đồng, nhận bàn giao mặt bằng công trình và phải tiến hành thi công, xây dựng công trình đúng thời gian theo hợp đồng.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Ngoài các quyền và nghĩa vụ đã được ghi nhận tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, các bên còn có các quyền và nghĩa vụ chi tiết, quy định như sau:
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Thanh toán đầy đủ, đúng thời gian các chi phí cho Bên B theo đúng quy định của hợp đồng này;
Chuẩn bị và bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B;
Thuê, cử và thông báo cho Bên B về Giám sát kiểm tra, lập các biên bản nghiệm thu, xác nhận khối lượng công việc;
Thông tin đầy đủ, chính xác họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ trực tiếp giám sát cho Bên B trước thời điểm tiến hành khởi công.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Đảm bảo tiến hành khởi công, thi công toàn bộ các hạng mục công trình theo thiết kế thi công và các hiệu chỉnh đã được hai bên chấp nhận và bàn giao công trình đảm bảo đúng thời hạn quy định tại hợp đồng này.
Bên B phải cung cấp báo cáo tiến độ thi công, xây dựng chi tiết từng hạng mục cho bên A kèm theo các biện pháp thi công các hạng mục trong toàn bộ công trình.
Tất cả các sự thay đổi thiết kế thi công đều phải có sự chấp thuận của Bên A mới được tiến hành thi công.
Chịu trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn lao động tại công trình và vệ sinh môi trường, tuân thủ các nội quy, quy chế, chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tai nạn lao động trên công trường
Chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về yếu tố cấu trúc, thiết kế, chất lượng công trình (trong trường hợp thi công sai thiết kế đã được duyệt).
Toàn bộ quá trình thi công, sửa chữa và hoàn thiện công trình phải thực hiện đảm bảo không gây trở ngại, hư hỏng, tổn thất cho công trình công cộng và công trình liền kề.
Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A giải trình theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của khi có sự việc liên quan đến phạm vi công việc trong hợp đồng này.
ĐIỀU 5: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
5.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày cả hai bên ký tên, đóng dấu vào hợp đồng.
5.2. Hợp đồng chấm dứt khi:
– Các bên hoàn tất nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này; Hoặc:
– Một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng này.
ĐIỀU 6: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
16.1 Chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên.
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp sau:
Bên B vi phạm những điều khoản trong Hợp đồng và đã được bên A thông báo bằng văn bản nêu rõ những vi phạm của bên B (không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung công việc theo yêu cầu của bên A).
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán, đã được bên B thông báo bằng văn bản đề nghị bên A thanh toán cho bên B nhưng bên A vẫn không thực hiện thanh toán.
16.2 Chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng
Trong các tình huống bất khả kháng xảy ra dẫn tới các bên phải hủy bỏ hợp đồng này, các bên bắt buộc phải có tường trình bằng văn bản về các phần việc đã thực hiện cho đến thời điểm xảy ra bất khả kháng.
Hợp đồng này được thanh lý cho đến thời điểm sự kiện bất khả kháng xảy ra. Bên B sẽ nhận được nhận phần phí dịch vụ tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện xong và đã được các bên thống nhất.
ĐIỀU 7. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
7.1 Toàn văn hợp đồng này được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật Việt Nam.
7.2 Mọi bất đồng, tranh chấp giữa hai bên của hợp đồng, phát sinh từ và/hoặc liên quan đến hợp đồng này được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể đạt được một giải pháp thống nhất thông qua tự hòa giải giữa hai bên, một trong hai bên hoặc cả hai bên được quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án nhân dân các cấp có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1 Hợp đồng này bao gồm: văn bản hợp đồng này, các Phụ lục sửa đổi, bổ sung, gia hạn hợp đồng (nếu có) và các văn bản khác đính kèm văn bản hợp đồng này.
8.2 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có quyền đề xuất sửa đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào của bản hợp đồng này. Toàn bộ các nội dung sửa đổi, bổ sung bất kỳ Điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được hai bên thống nhất và lập thành văn bản dưới hình thức một Phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng và phải được ký kết theo thẩm quyền, trình tự như ký kết của hợp đồng này.
8.3 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký tên, đóng dấu (nếu có) hợp pháp vào hợp đồng này và kết thúc khi hai bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ hoặc hai bên thỏa thuận đồng thuận chấm dứt hoặc do Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán mà chưa nhận được sự đồng ý của Bên B.
8.4 Hợp đồng này gồm (05) năm trang và được lập thành (02) hai bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) một bản gốc.
Để khẳng định những cam kết nêu trên, người đại diện hợp pháp của từng bên tự nguyện ký tên và đóng dấu (nếu có) bên dưới đây:
BÊN A BÊN B