zalo-icon
phone-icon

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà, đất chuẩn nhất 2023

Lập hợp đồng đặt cọc và biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà đất như thế nào? Hợp đồng đặt cọc mua nhà gồm nhiều điều khoản mà các bên thỏa thuận, bao gồm số tiền đặt cọc, thời hạn đặt cọc, quyền và nghĩa vụ của từng bên. Trước khi đặt cọc, các bên cần lưu ý một số thông tin để tránh rủi ro về pháp lý.

1. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chuẩn mới nhất 2023

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua nhà là một tài liệu pháp lý quan trọng trong quá trình mua bán bất động sản. Đây là một văn bản hợp pháp mà người mua và người bán ký kết để xác định cam kết mua và bán một căn nhà cụ thể.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

V/v: chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm:

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Bà: ………………………………………………………………………………………………..

Sinh năm:………………………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:……………………………………………………………………………………………….

Sinh năm: ……………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Bà: ………………………………………………………………………………………………..

Sinh năm: ……………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

  1. Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng  ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên…………………………………………………………………………..

Thông tin cụ thể như sau:

  1. Quyền sử dụng đất:

– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất:  ………..         – Tờ bản đồ:   ……

– Địa chỉ thửa đất:  ……………………………………………………………………………….

– Mục đích sử dụng:  Đất ở: ……….. m2

– Thời hạn sử dụng: …………

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..

  1. Tài sản gắn liền với đất:

– Loại nhà: ……………………..;   – Diện tích sàn xây dựng:  …………..m2

– Kết cấu nhà:  ……………….. ;   – Số tầng: …………………………….

– Thời hạn sử dụng…………….. ;  – Năm hoàn thành xây dựng : ………….

  1. Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất ……………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:

2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ : ……………. đồng)

Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

2.2 Phương thức đặt cọc và thanh toán:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

* Thời hạn đặt cọc:  ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.

2.3.  Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Hai bên thoả thuận: ………………………………………………………………….

Điều 2:  Phạt hợp đồng

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Điều 3: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

– Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 5: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
  2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.
  3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

Download biểu mẫu tại đây!

DOWNLOAD

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn nhất năm 2023- Luật Thành Công

2. Những lưu ý quan trọng trước khi làm hợp đồng đặt cọc mua nhà

  1. Kiểm tra điều kiện mua bán thửa đất, nhà ở
  • Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ 02 trường hợp.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Do đó, chỉ khi đủ các điều kiện trên, người sử dụng đất mới được phép chuyển nhượng. Nếu không đủ điều kiện nhưng vẫn cố tình chuyển nhượng, việc sang tên sẽ không được thực hiện và có thể bị phạt tiền.

  • Điều kiện mua bán nhà ở

Theo Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở được phép mua bán khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận.
  • Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
  • Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
  1. Quy định về phạt cọc

Theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015, khi ký hợp đồng đặt cọc, các bên có nghĩa vụ như sau:

  • Nếu hợp đồng được thực hiện

Trong trường hợp hợp đồng được thực hiện, tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

  • Nếu hợp đồng không được thực hiện
  • Nếu bên đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng, tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc.
  • Nếu bên nhận đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng, phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc cùng một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

Lưu ý: Nếu các bên có thỏa thuận khác mà không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội, thì thỏa thuận đó sẽ được thực hiện.

  1. Quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng

Mặc dù Bộ luật Dân sự 2015 cũng như pháp luật đất đai và pháp luật nhà ở không yêu cầu việc công chứng, chứng thực hợp đồng đặt cọc, tuy nhiên, để tránh tranh chấp xảy ra, các bên nên thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực.

Tìm hiểu thêm: Mẫu đơn xin cấp giấy phép phòng khám

3. Luật sư tư vấn tại Luật Thành Công

Sử dụng dịch vụ luật sư tại Luật Thành Công về vấn đề làm mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà mang lại sự yên tâm và hiệu quả cho mọi giao dịch bất động sản của bạn. Với sự hỗ trợ và tư vấn của chúng tôi, bạn có thể hoàn thành quá trình mua nhà một cách suôn sẻ và đáng tin cậy. Chúng tôi cam kết đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của bạn trong mọi thương vụ mua bán nhà đất.

Chúng tôi hiểu rằng giao dịch bất động sản là một phần quan trọng của cuộc sống và tài chính của bạn. Vì vậy, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và tận tâm trong việc đáp ứng mọi nhu cầu của bạn. Sự chuyên nghiệp, kinh nghiệm và kiến thức của đội ngũ luật sư tại Luật Thành Công sẽ giúp bạn bước vào cuộc giao dịch bất động sản với sự tự tin và an tâm mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline 1900633710 để được hỗ trợ chi tiết nhất có thể.

Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710