ĐỘ TUỔI CẤP THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ THỦ TỤC ĐỔI TỪ CHỨNG MINH NHÂN DÂN SANG CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Độ tuổi cấp thẻ căn cước công dân: (theo quy định Luật căn cước công dân 2014)
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên thì được cấp căn cước công dân và được cấp đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau: (theo quy định Luật căn cước công dân 2014)
Hồ sơ làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân bao gồm:
-Tờ khai theo mẫu Mẫu CC01;
-Chứng minh nhân dân đã được cơ quan nhà nước cấp;
-Bản chính Sổ hộ khẩu được cơ quan nhà nước cấp;
-Giấy xác nhận mất chứng minh nhân dân do cơ quan thẩm quyền cấp;
-Giấy khai sinh hoặc bản trích lục giấy khai sinh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
-Giấy giới thiệu(nếu có).
Trình tự thủ tục:
Bước 1: Người xin cấp thẻ làm thủ tục điền vào tờ khai theo mẫu quy định Luật căn cước công dân 2014
Bước 2: Sau khi điền đầy đủ người xin cấp nộp trực tiếp tờ khai tới cán bộ đang tiếp nhận hồ sơ. Sau đó, cán bộ phải kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai mà người xin cấp đã điền vào tờ khai.
Trường hợp thông tin đã đầy đủ và chính xác thì cán bộ thực hiện nhiềm vụ điền lại các thông tin của người xin cấp vào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối sẵn với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Trường hợp công dân chưa điền đầy đủ có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cán bộ hướng dẫn công dân điền thông tin chính xác hoặc bổ sung giấy tờ. Trong trường hợp thông tin có sự thay đổi thì cán bộ yêu cầu xuất trình giấy tờ hợp pháp về những thông tin thay đổi để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Sau kiểm tra hồ sơ hợp lệ, Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân tiến hành các bước sau:chụp ảnh, lấy vân tay, ghi chú đặc điểm nhận dạng của công dân đang làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân. Tất cả bước trên đều phải trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cán bộ chụp ảnh thẻ cho người xin cấp phải chính diện lưu ý: đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt;
Bước 3: Cán bộ có trách nhiệm cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người xin cấp.
Bước 4: Người làm thủ tục xin cấp có thể yêu cầu Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp và thẻ Căn cước công dân được trả sau theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn là cùng một người.
Bước 5: Tới thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn nhận lại thẻ thì công dân trực tiếp tới làm thủ tục nhận thẻ căn cước công dân; trường hợp công dân xin cấp có thay đổi nơi thường trú hoặc yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác nơi đăng kí theo hộ khẩu thường trú thì công dân phải ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân để tránh trường hợp thẻ đã được cấp nhưng chưa đến tay công dân. Ngoài ra công dân có thể thuê dịch vụ chuyển phát nhanh từ một công ty chuyển phát và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
3. Thời hạn cấp đổi thẻ Căn cước công dân:
Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.
4. Nơi làm thủ tục cấp đổi thẻ Căn cước công dân:
Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.
Dịch vụ tư vấn pháp lý Hãng Luật Thành Công: 0931.060.668
Tham khảo thêm thông tin
Hành vi sử dụng tiền người khác chuyển nhầm vào tài khoản!