I. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
– Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
– Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
II. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
– Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
– Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.
– Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
Tham khảo thêm: Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được nhà nước giao đất
III. THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ đất đai
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 33/2017/BTNMT);
– Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định;
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
– Bản chính Tờ khai Lệ phí trước bạ (theo Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm Thông tư số 156/2013/TT-BTC);
– Bản chính Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có) (theo Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm Thông tư số 156/2013/TT-BTC);
– Bản chính Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có) (theo Mẫu số 11/KK-TNCN ban hành kèmThông tư số 156/2013/TT-BTC);
– Bản chính Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai;
– Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có);
– Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
– Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật hoặc bản sao Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định của pháp luật hoặc bản sao Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có) để làm thủ tục đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động theo quy định, người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
– Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
– Nộp bản chính giấy tờ.
Tìm hiểu thêm: Người dưới 18 tuổi có được đứng tên sổ hồng chung cư không?
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN
(Khoản 5 Điều 79 NĐ số 43/2014/NĐ-CP)
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
* Trước khi nộp hồ sơ:
Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê: Trước khi làm thủ tục thuê đất thì phải làm thủ tục tách thửa đất theo quy định.
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự.
* Nộp hồ sơ:
– Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
– Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết: Trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy.
Bước 2. Kiểm tra tính hợp lệ và tiếp nhận hồ sơ (03 ngày)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận nhận hồ sơ và cấp Biên nhận cho người nộp hồ sơ, biên nhận phải ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, Hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ (6 ngày)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
* Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (không quá 03 ngày):
– Lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
– Trường hợp thuộc thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
Trường hợp thuộc thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân Thành phố: Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố.
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
* Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (không quá 02 ngày):
– Thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
– Ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê;
– Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
– Gửi kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để trả cho người sử dụng đất.
* Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân Thành phố (không quá 01 ngày):
– Quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
– Gửi Quyết định cho cơ quan tài nguyên môi trường cùng cấp để ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê.
Đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
* Tại Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố (không quá 03 ngày)
– Lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
– Trường hợp thuôc thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; Trường hợp thuôc thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân Thành phố: Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Chỉnh lý, cập nhật biến đông vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
* Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (không quá 02 ngày)
– Thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
– Ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê;
– Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
– Gửi kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố để trả cho người sử dụng đất.
* Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân Thành phố (không quá 01 ngày)
– Quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
– Gửi Quyết định cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp để ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết (01 ngày)
Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Biên nhận liên hệ nhận kết quả tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại Văn phòng đăng ký đất đai thành phố, nộp chứng từ chứng minh đã Hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả.
Xem thêm: Trình tự thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh
V. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
1. Thẩm quyền giải quyết:
* Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất: Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc Ủy ban nhân dân thành phố.
– Cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng thuê đất: Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường
– Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, cơ quan tài chính (nếu có).
* Đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn giải quyết không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
VI. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Hợp đồng thuê đất.
NẾU BẠN CHƯA RÕ HOẶC CÒN VƯỚNG MẮC BẤT CỨ ĐIỀU GÌ, HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI QUA SỐ ĐIỆN THOẠI 0931 060 668 – 0963 766 477 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ