zalo-icon
phone-icon

Một số lưu ý về thuế khoán mới nhất 2022

Hiện nay, số lượng hộ kinh doanh cá thể được thành lập tại Việt Nam ngày càng tăng. Do đó, nhu cầu muốn tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến hộ kinh doanh cũng gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là các vấn đề về thuế. Đây luôn là vấn đề phức tạp, nhạy cảm mà chủ hộ kinh doanh cá thể luôn quan tâm trước khi quyết định thành lập loại hình kinh doanh này. Việc tìm hiểu, nghiên cứu quy định pháp luật một cách kỹ lưỡng nhằm giúp hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ tài chính rõ ràng và tối ưu nhất.

Những câu hỏi mà gần đây Hãng Luật Thành Công nhận được rất nhiều từ Quý bạn đọc như: Thuế khoán là gì ? Thuế khoán của hộ kinh doanh được tính như thế nào ? Phương pháp khoán được áp dụng cho đối tượng nào ? Những lưu ý về thuế khoán cần ghi nhớ khi thực hiện hoạt động kinh doanh với tư cách là hộ kinh doanh cá thể,… Bài viết này sẽ giải đáp toàn bộ những thắc mắc này cho bạn. Hãy cùng Hãng Luật Thành Công tham khảo và lưu lại ngay những thông tin quan trọng đầy bổ ích dưới đây nhé.

Cơ sở pháp lý về thuế khoán

  • Thông tư 40/2021/TT-BT/C hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14

Thuế khoán là gì?

Tham gia hoạt động kinh doanh với tư cách hộ kinh doanh cá thể, đây là một trong các chủ thể kinh doanh phổ biến nhất ngày nay. Để các bạn có thể hiểu rõ hơn về chủ thể kinh doanh này, theo Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp định nghĩa cụ thể về hộ kinh doanh cá thể như sau:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ (hay còn gọi là trách nhiệm vô hạn). Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì chỉ ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Hầu hết các quy định về đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh cá thể đều được quy định cụ thể như trên. Nhưng nghĩa vụ tài chính của chúng lại được quy định rải rác trong các văn bản pháp luật. Do đó, để thuận lợi cho quý bạn đọc có thể nắm õ các quy định về nghĩa vụ tài chính – thuế khoán của hộ kinh doanh cá thể, Hãng Luật Thành Công đã tập hợp lại những nội dung cơ bản nhất sau đây:

Vậy thuế khoán là gì? Thuế khoán là một loại thuế áp dụng cho hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh, do mức thuế thấp khó xác định rõ ràng nên cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định một khoản thuế tương ứng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần phải nộp.

Đối tượng áp dụng thuế khoán 

Để áp dụng thuế khoán vào quá trình hoạt động kinh doanh một cách chính xác và hiệu quả nhất, chúng ta cần biết rõ các đối tượng nào được áp dụng thuế khoán.

thuế khoán là gì?

Theo Khoản 8 Điều 3, Điều 7 Thông tư số 40/2021/TT-BTC quy định áp dụng thuế khoán hộ kinh doanh cá thể không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trừ 2 trường hợp sau:

  • Hộ kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai. Phương pháp kê khai áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa có quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Hộ kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh. Khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. (VD: Cá nhân kinh doanh lưu động, cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân…)

Thuế khoán đối với hộ kinh doanh cá thể

Thuế khoán đối với hộ kinh doanh cá thể được xác định dựa theo những căn cứ sau:

  • Hồ sơ khai thuế do tự kê khai theo dự kiến doanh thu và mức thuế khoán của năm tính thuế.
  • Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế.
  • Ý kiến tham vấn của Hội đồng tư vấn thuế cấp xã.
  • Kết quả công khai thông tin và tiếp nhận ý kiến phản hồi từ Hội đồng tư vấn thuế, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc cấp xã, hộ khoán và các tổ chức, cá nhân khác.

Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Trong năm dương lịch, hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài và không phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

Trong năm dương lịch, hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trên 100 triệu đồng thì phải đóng lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

Tham khảo thêm: Thuế hộ kinh doanh cá thể và cách tính

Vậy mức thuế khoán của hộ kinh doanh cá thể là:

Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân

Xác định thuế GTGT, thuế TNCN theo công thức sau:

Thuế phải nộp   =     Doanh thu tính thuế          x         Tỷ lệ tính thuế

Trong đó:

Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:

  • Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền
  • Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN)
  • Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
  • Có 2 cách xác định doanh thu tính thuế:
  • Hộ kinh doanh tự xác định doanh thu tính thuế khoán trong năm: thực hiện kê khai doanh thu sản lượng dự kiến trung bình một tháng trong năm trên Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Hộ kinh doanh không xác định được doanh thu khoán, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc doanh thu tính thuế khoán xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu và xác định mức thuế khoán bằng cách căn cứ vào mức bình quân các cơ sở kinh doanh cùng lĩnh vực và trong cùng khu vực với hộ kinh doanh 

Tìm hiểu ngay: Thuế giá trị gia tăng là gì?

Tỷ lệ tính thuế phụ thuộc vào hàng hóa, dịch vụ mà hộ kinh doanh kinh doanh.

Có 4 nhóm ngành, nghề kinh doanh chính tương ứng với 4 tỷ lệ tính thuế khác nhau :

Nhóm 1: Phân phối hàng hóa, cung cấp hàng hóa có tỷ lệ tính thuế là 1,5%. Bao gồm: các hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa như bán tạp hóa, bán thực phẩm, bán máy móc và đồ dùng gia dụng, bán phụ tùng xe máy, bán mỹ phẩm…

Ví dụ: Tạp hóa A kinh doanh có doanh thu là 100.000.000 đồng/tháng thì số thuế phải nộp là 100.000.000 x 1,5% = 1.500.000 đồng/tháng.

Nhóm 2: Gồm các đối tượng có tỷ lệ tính thuế là 4,5%. Bao gồm:

  • Sản xuất, gia công, chế biến hàng hóa như: Xưởng cơ khí, xẻ gỗ, chế biến bánh và đóng gói…
  • Vận tải hàng hóa và hành khách
  • Dịch vụ ăn uống
  • Dịch vụ sửa chửa, bão dưỡng máy móc thiết bị, xe máy, xe ôtô
  • Dịch vụ xây dựng lắp đặt bao thầu nguyên liệu

Ví dụ: Quán trà sữa A kinh doanh có doanh thu một tháng là 100.000.000 đồng thì số thuế phải nộp là 100.000.000 x 4,5%  = 4.500.000 đồng/tháng.

Nhóm 3: Ngành dịch vụ và xây dựng có tỷ lệ tính thuế là 7%. Bao gồm:

  • Dịch vụ lưu trú như khách sạn, nhà nghỉ, homestay…
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện
  • Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý
  • Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game
  • Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu
  • Dịch vụ sửa chữa bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản
  • Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu

Ví dụ: Quán karaoke B kinh doanh có doanh thu một tháng là 100.000.000 đồng thì số thuế phải đóng là 100.000.000 x 7% = 7.000.000 đồng/tháng.

Nhóm 4: Cho thuê tài sản có tỷ lệ tính thuế là 10%. Bao gồm:

  • Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
  • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
  • Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

Ví dụ: Nhà xưởng B cho thuê có doanh thu 100.000.000 đồng/tháng. Mỗi tháng phải đóng số thuế là 100.000.000 đồng x 10% = 10.000.000 đồng/tháng.

Ngoài ra, tỷ lệ tính thuế của các ngành nghề khác được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm:

  • Từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài
  • Trên 500 triệu đồng/năm thì phải đóng 1.000.000 đồng/năm
  • Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm thì phải đóng 500.000 đồng/năm
  • Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm thì phải đóng 300.000 đồng/năm

Ví dụ: Hộ kinh doanh của Ông Nguyễn Văn A kinh doanh dịch vụ sửa chữa máy vi tính. Khi đăng ký kinh doanh ông A không xác định được doanh thu tính thuế nên cơ quan thuế ấn định doanh thu tính thuế khoán của ông A là 10.000.000 đồng/tháng.

(Theo quy định ở danh mục tại Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC, dịch vụ sửa chữa máy vi tính có tỷ lệ tính thuế là 7% bao gồm tỷ lệ tính thuế GTGT là 5%, tỷ lệ tính thuế TNCN là 2%).

Doanh thu 12 tháng của ông A = 10.000.000 x 12 = 120.000.000 (doanh thu một năm >100.000.000 đồng). Cho nên, ông A thuộc diện phải nộp thuế khoán.

Mức thuế khoán ông A phải nộp như sau:

  • Lệ phí môn bài phải nộp: 300.000 đồng/năm
  • Số thuế GTGT và TNCN phải nộp: 10.000.000 x 7% = 700.000 đồng/tháng

Bật mí các khoản thuế phải nộp khi thành lập công ty

Những lưu ý khi áp dụng thuế khoán hộ kinh doanh cá thể

Lưu ý khi áp dụng thuế khoán là gì

Kế toán

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không cần lưu trữ sổ sách kế toán, và không làm báo cáo thuế.

Hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn lẻ 

Hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ cẩn thận và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, hợp đồng, chứng từ, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp, bán lẻ hóa đơn theo từng lần phát sinh.

Hộ kinh doanh tại chợ biên giới, cửa khẩu

Đối với trường hợp thuế khoán hộ kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Trường hợp thay đổi ngành, nghề, quy mô kinh doanh, ngừng, tạm ngừng kinh doanh,

Người nộp thuế khai báo với cơ quan thuế để điều chỉnh mức thuế khoán. Cụ thể như sau :

  • Thay đổi quy mô kinh doanh (bao gồm: diện tích kinh doanh, lao động sử dụng, doanh thu) thì phải khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
  • Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế nếu xác định doanh thu khoán thay đổi từ 50% trở lên so với doanh thu đã khoán thì ban hành Thông báo về việc điều chỉnh mức thuế khoán kể từ thời điểm có thay đổi trong năm tính thuế.
  • Trường hợp qua cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, số liệu xác minh, kiểm tra, thanh tra, cơ quan thuế có căn cứ xác định hộ khoán không đáp ứng điều kiện để được điều chỉnh mức thuế khoán theo quy định thì cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán.
  • Thay đổi địa điểm kinh doanh thì phải thực hiện thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định và thực hiện thủ tục khai thuế tại địa điểm mới như đối với hộ khoán mới ra kinh doanh. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế để xử lý theo quy định.

cơ quan thuế để nộp thuế khoán là gì

  • Cơ quan thuế quản lý nơi hộ khoán chuyển đến xử lý hồ sơ khai thuế của hộ khoán như đối với hộ khoán mới ra kinh doanh. Cơ quan thuế quản lý nơi hộ khoán chuyển đi ban hành Thông báo về việc điều chỉnh giảm mức thuế khoán kể từ thời điểm có thay đổi trong năm tính thuế.
  • Thay đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh (kể cả trường hợp không thay đổi về tỷ lệ, thuế suất áp dụng) thì hộ khoán phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định (nếu có thay đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh so với đăng ký thuế), đồng thời khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
  • Cơ quan thuế căn cứ vào kết quả xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và căn cứ hồ sơ khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để ban hành Thông báo về việc điều chỉnh mức thuế khoán theo thực tế kể từ thời điểm thay đổi trong năm tính thuế.
  • Ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thì hộ khoán thực hiện thông báo khi ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo quy định, cơ quan thuế căn cứ vào thông báo của hộ khoán hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh mức thuế khoán.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  • Chậm nhất là vào ngày 15 tháng 12 năm trước liền kề năm tính thuế.
  • Hộ khoán mới ra kinh doanh (kể cả hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì chậm nhất là vào ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.
  • Hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là vào ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710