zalo-icon
phone-icon

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của lao động năm 2023

BHXH bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động là 2 đối tượng bắt buộc phải tham gia. Ngày nay, BHXH là một trong những phúc lợi có vai trò quan trọng trong chính sách an sinh xã hội của Nhà nước mà Người lao động là đối tượng rất quan tâm đến chính sách này. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết những vấn đề liên quan đến tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, BHTN và BHYT năm 2023 bên dưới nhé!

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội  và mức đóng bắt buộc năm 2023

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc phải nộp năm 2023
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc phải nộp năm 2023

Mức đóng BHXH năm 2023 đối với lao động Việt Nam

Mức đóng BHXH năm 2023 đối với lao động Việt Nam như sau:

Đối với NSDLĐ: 21.5% trong đó:

  • BHXH bắt buộc bao gồm:
  • Hưu trí (HT – TT): 14%
  • Ốm đau, Thai sản (ÔĐ – TS): 3%
  • Tai nạn lao động & Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ – BNN): 0.5%
  • BHTN: 1%
  • BHYT: 3%%

Đối với NLĐ: 10.5% trong đó: 

  • BHXH bắt buộc bao gồm:
  • Hưu trí (HT – TT): 8%
  • Ốm đau, Thai sản (ÔĐ – TS): –
  • Tai nạn lao động & Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ – BNN):
  • BHTN: 1%
  • BHYT: 1.5%

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện,Có văn bản đề nghị và đã được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chấp thuận, sẽ có đóng vào Quỹ Thất nghiệp lớn hơn với mức là (0.3%).

Mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 đối với người nước ngoài

Đối với NSDLĐ: 20.5% trong đó:

  • BHXH bắt buộc bao gồm:
  • Hưu trí (HT – TT): 14%
  • Ốm đau, Thai sản (ÔĐ – TS): 3%
  • Tai nạn lao động & Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ – BNN): 0.5%
  • BHTN:
  • BHYT: 3%

Đối với NLĐ: 9.5%, trong đó

  • BHXH bắt buộc bao gồm:
  • Hưu trí (HT – TT): 8%
  • Ốm đau, Thai sản (ÔĐ – TS): –
  • Tai nạn lao động & Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ – BNN): –
  • BHTN: –
  • BHYT: 1.5%

Lưu ý: Đối với những doanh nghiệp có hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).

Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng năm 2023

Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng năm 2023
Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng năm 2023

Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

NLĐ là đối tượng có chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT là tiền lương được tính ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, cùng phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) được xác định.

Đối với những người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn, tiền lương tháng sẽ đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc, cũng như Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn lao động và Bảo hiểm y tế, với mức là lương cơ sở.

Đối với người lao động có chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Đối với NLĐ đóng BHXH theo chế độ tiền lương do NSDLĐ quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN và BHYT bao gồm: Mức lương; Phụ cấp lương; Các khoản bổ sung khác.

Bên cạnh đó, Theo quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017, mức lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường thì mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

Từ ngày 01/07/2023 mức lương tối thiểu vùng được áp dụng như sau:

VÙNG

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU THÁNG

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU GIỜ

Vùng I

4.680.000 VNĐ

22.500 VNĐ

Vùng II

4.160.000 VNĐ

20.000 VNĐ

Vùng III

3.640.000 VNĐ

17.500 VNĐ

Vùng IV

3.250.000 VNĐ

15.600 VNĐ

 

(Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP)

Lưu ý: Tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đã qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật (Theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP)

Mức phạt không đóng BHXH, BHYT, BHTN

Mức phạt không đóng BHXH, BHYT, BHTN
Mức phạt không đóng BHXH, BHYT, BHTN

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, NLĐ và NSDLĐ đều phải có  vụ đóng bảo hiểm xã hội nếu thuộc đối tượng phải tham gia. 

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP, trong trường hợp hai bên thỏa thuận không đóng bảo hiểm theo đúng quy định, người lao động và người sử dụng lao động đều bị phạt như sau:  

  • Người lao động: Bị phạt từ từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động để không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp (theo khoản 1 Điều 39).  
  • Người sử dụng lao động: Bị phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm nhưng tối đa không vượt quá 75 triệu đồng về Lỗi đóng bảo hiểm do không đủ số người thuộc diện tham gia, nhưng không phải là trốn đóng (theo điểm c, khoản 5 của Điều 39).

Ngoài việc phạt tiền thì còn áp dụng biện pháp khắc phục, tức người sử dụng lao động còn phải đóng đủ tiền bảo hiểm còn thiếu và nộp thêm tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội trung bình của năm liền trước

Cách xác định tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội thì mức đóng BHXH bắt buộc được tính dựa trên tiền lương hàng tháng của người lao động.  

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm bắt buộc gồm:  

  • Mức lương
  • Phụ cấp
  • Các khoản bổ sung khác dựa theo quy định của pháp luật. 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, căn cứ vào tiền lương tháng để đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc KHÔNG bao gồm:  

  • Các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động
  • Tiền thưởng sáng kiến
  • Tiền ăn giữa ca
  • Các khoản tiền như: hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ
  • Khoản hỗ trợ khi Người lao động (NLĐ) có thân nhân tử vong, NLĐ có người thân kết hôn, sinh nhật của NLĐ, cùng trợ cấp cho NLĐ khi gặp khó khăn do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
  • Các khoản hỗ trợ và trợ cấp khác sẽ được ghi rõ thành mục riêng trong hợp đồng lao động, chủ yếu là ở mục “Các khoản bổ sung khác mà không xác định được mức tiền cụ thể theo thỏa thuận của đôi bên sẽ trả thường xuyên hoặc trả không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn liền với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của NLĐ” (Căn cứ theo tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH).

Trên đây là một số nội dung xoay quanh chủ đề Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2023. Quý độc giả có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến chủ đề này vui lòng để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp sớm nhất! 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710