zalo-icon
phone-icon

Thu nhập vãng lai là gì? Cách tính thuế thu nhập vãng lai

Thu nhập vãng lai được xem khoản thu nhập không cố định, không thường xuyên của người lao động. Nhiều người thắc mắc thu nhập vãng lai là gì? Làm sao để xác định thuế thu nhập vãng lai? Trong nội dung bài viết dưới đây Luật Thành Công sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề này.

Thu nhập vãng lai là gì?

Thu nhập vãng lai là gì?
Thu nhập vãng lai là gì?

Thu nhập vãng lai, hay còn được gọi là “current income,” đơn giản là tổng hợp các khoản thu nhập mà không liên quan đến hợp đồng lao động có tính chất thường xuyên. Điều này bao gồm tiền công và tiền lương không thông qua hợp đồng lao động.

Cách tính thuế thu nhập vãng lai như thế nào?

Theo quy định tại Điểm i, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC, những cá nhân và tổ chức thanh toán tiền lương, thù lao và các khoản chi khác cho những người không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, nếu tổng số thu nhập trả cho người này là từ 2.000.000đ trở lên mỗi lần, họ phải khấu trừ 10% thuế trước khi chuyển khoản cho người đó.

Trong đó, tiền lương và thù lao khác bao gồm:

  • Tiền thù lao nhận được từ nhiều hình thức như: Tiền hoa hồng từ việc bán hàng hóa theo đại lý, tiền hoa hồng từ môi giới; tiền thù lao tham gia các dự án nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền thù lao tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền thù lao tham gia hoạt động giảng dạy; tiền thù lao tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác và các khoản thù lao khác.
  • Tiền nhận từ việc tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và tổ chức khác.

Cách lập bản cam kết để không bị khấu trừ 10%

Những cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động có thu nhập từ tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng có tổng thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên sẽ bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân. Để tránh tình trạng này, nếu đủ điều kiện, họ cần lập bản cam kết và gửi đến nơi trả thu nhập để không bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân tại nguồn.

Tuy nhiên, một số lao động chỉ có một nguồn thu nhập duy nhất từ nguồn thu vãng lai, do đó, luật quy định thêm những trường hợp sẽ không bị khấu trừ thuế nếu đạt các điều kiện sau đây:

  • Tổng thu nhập từ 2.000.000đ/lần trở lên.
  • Không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng.
  • Chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế.

Sau khi đã giảm trừ gia cảnh, ước tính tổng thu nhập chịu thuế chưa đạt đến mức nộp thuế (từ 132.000.000 đ/năm trở xuống với những người không có người phụ thuộc). Đồng thời, họ phải đăng ký thuế và có mã số thuế khi lập bản cam kết.

Nếu đáp ứng các điều kiện trên, cá nhân có thể tải mẫu 02/CK-TNCN, thực hiện theo hướng dẫn, và nộp cho nơi trả thu nhập để tạm thời không bị khấu trừ 10% thuế tại nguồn. Dựa trên bản cam kết này, cá nhân hoặc tổ chức chi trả thu nhập mà không bị khấu trừ thuế. Khi kết thúc năm tính thuế, doanh nghiệp vẫn cần tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân không phải khấu trừ thuế để nộp cho cơ quan thuế.

Không nộp thuế thu nhập cá nhân có bị xử phạt hành chính không?

Không nộp thuế thu nhập cá nhân có bị xử phạt hành chính không?
Không nộp thuế thu nhập cá nhân có bị xử phạt hành chính không?

Hành vi không thực hiện việc nộp thuế thu nhập cá nhân, chậm trễ trong việc nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt theo quy định hành chính, với mức phạt và các hành vi cụ thể được quy định tại Điều 13 của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP như sau:

  • Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế sau thời hạn từ 01 đến 05 ngày với tình tiết giảm nhẹ sẽ bị phạt cảnh cáo.
  • Trừ khi đã bị phạt cảnh cáo, hành vi nộp hồ sơ khai thuế sau thời hạn từ 01 đến 30 ngày sẽ bị phạt mức tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
  • Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 đến 60 ngày sẽ bị phạt mức tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
  • Trong trường hợp có một trong những hành vi sau đây: nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 đến 90 ngày; không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không có số thuế phải nộp phát sinh; nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên mà không có số thuế phải nộp phát sinh; không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ bị phạt mức tiền từ 8 triệu đồng đến 15 triệu đồng.
  • Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày tính từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có sự phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã thanh toán đủ số tiền thuế, cũng như số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước khi cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 11 của Điều 143 của Luật Quản lý thuế năm 2019 sẽ bị phạt mức tiền từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng

Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân vãng lai

Để quyết toán thuế thu nhập vãng lai trong một kỳ tính thuế, người lao động cần thực hiện các bước thủ tục sau đây:

  • Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai quyết toán thuế theo mẫu 02/QTT-TNCN theo quy định của Thông tư 92/2015/TT-BTC.
  • Lập bảng kê đăng ký khấu trừ người phụ thuộc.
  • Cung cấp chứng từ xác minh khấu trừ thuế tại đơn vị đã đóng thuế trong kỳ thuế vừa qua.
  • Đưa ra thư xác nhận nguồn thu nhập của cả hai địa điểm.

Những điều cần lưu ý về thu nhập vãng lai

Những điều cần lưu ý về thu nhập vãng lai
Những điều cần lưu ý về thu nhập vãng lai
  • Trong trường hợp người lao động vi phạm quy định hoặc trốn thuế, họ sẽ phải đối mặt với hình phạt từ cơ quan có thẩm quyền. Mức phạt sẽ phụ thuộc vào tính chất của vi phạm, có thể là nặng hoặc nhẹ. Theo đó, mức phạt hành chính là 0,05%/ngày số thuế chậm nộp. Số tiền phạt được tính từ ngày hết hạn nộp thuế cho đến ngày hoàn thành nộp thuế chậm, bao gồm cả các ngày lễ và cuối tuần.
  • Đối với cá nhân cam kết khấu trừ thuế, họ phải chịu trách nhiệm đầy đủ về nội dung của cam kết. Nếu cơ quan quản lý thuế phát hiện sai sót, cá nhân cam kết sẽ phải chịu trách nhiệm đầy đủ về thông tin khai báo trong cam kết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710