Mức xử phạt đối với việc kinh doanh hàng hoá không rõ nguồn gốc xuất xứ là bao nhiêu? Kinh doanh dịch vụ cầm đồ nhưng không có giấy phép kinh doanh bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Theo dõi bài viết sau đây với chủ đề về mức phạt đối với các cơ sở kinh doanh cầm đồ.
Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh cầm đồ.
Ngoài trách nhiệm chung của cơ sở kinh doanh thì theo quy định tại Điều 25 NĐ 96/2016/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ còn có trách nhiệm:
- Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.
- Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
- Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.
- Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.
- Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.
- Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.
Có thể bạn quan tâm: 07 điểm lưu ý khi kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Mức phạt khi kinh doanh cầm đồ không phép
Khi kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn cần lưu ý các mức phạt mà bạn có thể phải thực hiện nếu vi pham các quy định tại Điều 11, Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Cụ thể:
STT | HÀNH VI | MỨC PHẠT |
1. | Sử dụng cơ sở kinh doanh để hoạt động tệ nạn xã hội |
20.000.000 VNĐ – 30.000.000 VNĐ Tước quyền sử dụng giấy phép |
2. | Cầm cố tài sản do trộm cắp mà có | |
3. | Kinh doanh mà không có giấy phép | 5.000.000 VNĐ – 15.000.000 VNĐ/ mỗi hành vi |
4. | Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép trái pháp luật | |
5. | Không duy trì đầy đủ các điều kiện khi kinh doanh | |
6. | Cho vay tiền có cầm cố tài sản, nhưng lãi suất cho vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cho vay | |
7. | Kinh doanh không đúng ngành nghề, địa chỉ | 2.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ/ mỗi hành vi |
8. | Thay đổi người đứng tên trên giấy phép mà không thông báo | |
9. | Cho mượn, thuê, mua bán giấy phép | |
10. | Nhận cầm đồ không rõ nguồn gốc | |
11. | Bảo quản tài sản cầm không đúng nơi đăng ký | |
12. |
Sử dụng người không đủ điều kiện quy định
|
500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ/mỗi hành vi |
13. |
Không xuất trình được giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự
|
|
14. |
Mất giấy phép mà không thông báo
|
|
15. | Không thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý |
Có thể bạn quan tâm: Thành Lập Công Ty Cầm Đồ