Mẫu giấy vay tiền không thế chấp là biểu mẫu dùng cho giao dịch dân sự rất phổ biến. Giấy vay nợ cần được thể hiện bằng văn bản có công chứng theo pháp luật nhằm tránh xảy ra tranh chấp sau này và có cơ sở để đòi nợ. Bài viết sau đây của Luật Thành Công sẽ cung cấp các biểu mẫu giấy cho vay tiền cho quý khách hàng.
Nội dung cần có của giấy vay tiền không thế chấp
Mẫu giấy vay tiền không thế chấp được soạn đầy đủ, chi tiết dựa trên những căn cứ của pháp luật quy định. Vì vậy khi sử dụng mẫu giấy vay tiền không thế chấp sẽ giúp bên cho vay giảm bớt được những rủi ro khi cho vay tiền và bên vay sẽ được pháp luật bảo vệ quyền lợi chính đáng theo những gì đã thỏa thuận trong mẫu giấy vay.
Nếu số tiền cho vay lớn thì hai bên cần có sự thỏa thuận với nhau hợp đồng vay tiền để ghi chép lại các thỏa thuận vay và cho vay tiền, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên trong thời gian hiệu lực của hợp đồng. Việc vay tiền cần sự rõ ràng nên việc ký kết hợp đồng vay tiền là rất cần thiết.
- Bên vay tiền cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay;
- Cân nhắc vấn đề khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong giấy vay tiền;
- Giấy vay tiền cá nhân không cần công chứng nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu có thể thì hai bên nên công chứng để nâng cao mức độ an toàn và đảm bảo quyền lợi của các bên.
- Trong giấy vay tiền nếu ghi vô thời hạn có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bất cứ lúc nào khoản vay đó.
Giấy vay tiền không thế chấp là gì?
Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì tiền được hiểu là một loại tài sản. Và việc vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên do đó để hiểu được giấy vay tiền không thế chấp là gì thì ta cần hiểu được hợp đồng vay tài hay chính là hợp đồng vay tài sản và “thế chấp tài sản”.
Cụ thể tại Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 có quy định: Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; Khi đến hạn trả thì bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định. Thế chấp tài sản chính là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp).
Do vậy, giấy vay tiền không thế chấp là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó thì bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên vay số tiền gốc và lãi theo thỏa thuận. Trong hợp đồng không thể hiện nội dung bên vay tiền phải dùng tài sản khác thuộc sở hữu của mình để bảo đảm cho nghĩa vụ và nợ. Nếu đến hạn hợp đồng mà bên vay không trả nợ thì bên cho vay có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để đề nghị Tòa án buộc bên vay trả tiền.
Mẫu giấy vay tiền không thế chấp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————- HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …………………………………………………. Tại địa điểm: ……………………………………………………………………… (Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
Chúng tôi gồm có: Bên A: (bên cho vay) + Ông (bà): ………………………………………………………………………… + CMND số……………………….do Công an……….cấp ngày………………… + Địa chỉ: …………………………………………………………………………… + Điện thoại: ………………………………………………………………………..
Bên B: (bên vay) + Ông (bà): ………………………………………………………………………… + CMND số……………………….do Công an……….cấp ngày………………… + Địa chỉ: …………………………………………………………………………… + Điện thoại: ……………………………………………………………………….. Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau: Điều 1: Về số lượng tiền vay Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền: + Bằng số: ………………………………………………………………………… + Bằng chữ: ………………………………………………………………………. Điều 2: Thời hạn và phương thức vay 2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng + Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………………. + Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………………. 2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau): + Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………… + Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………… Điều 3: Lãi suất 3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay. 3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng. 3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……………………………………….. ……………………………………………………………………………………… 3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này. 3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng. 3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên. Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng 4.1 Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)… 4.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B. 4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B. Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng. Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán. Điều 6: Những cam kết chung 6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành. 6.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng. 6.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú. Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm …………………………..… Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
BÊN A BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
|
Xem thêm:
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Mẫu đơn xin việc làm công nhân ấn tượng nhất năm 2022 – Hãng Luật Quốc Tế Thành Công
Mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, đầy đủ nhất 2023 – Hãng Luật Quốc Tế Thành Công