zalo-icon
phone-icon

Mẫu giấy vay nợ viết tay có giá trị pháp lý chuẩn nhất 2023

Mẫu giấy vay nợ viết tay là biểu mẫu dùng cho giao dịch dân sự rất phổ biến. Giấy vay nợ cần được thể hiện bằng văn bản có công chứng theo pháp luật nhằm tránh xảy ra tranh chấp sau này và có cơ sở để đòi nợ. Bài viết sau đây của Luật Thành Công sẽ cung cấp các biểu mẫu giấy cho vay tiền có giá trị pháp lý cho quý khách hàng.

Giấy vay tiền là gì? Viết tay có hợp pháp không?

Giấy vay tiền là một tài liệu được sử dụng trong trường hợp một số bên đã thỏa thuận về số tiền vay, lãi suất vay, thời hạn vay, và cam kết trả nợ.

Giấy vay tiền viết tay thường được tự lập và xác nhận bởi các bên liên quan, thường được sử dụng trong giao dịch giữa cá nhân và cá nhân, đặc biệt khi số tiền vay không quá lớn. Hình thức của loại giấy này tương đối đơn giản.

Vì vậy, có câu hỏi về tính hợp pháp của Giấy vay tiền viết tay. Tại Điều 119 của Bộ Luật Dân sự năm 2015, có quy định về hình thức của giao dịch dân sự như sau:

“Giao dịch dân sự có thể được thể hiện bằng lời nói, văn bản, hoặc hành vi cụ thể.”

Dựa trên điều này, giao dịch vay tài sản, bao gồm vay tiền, có thể được thực hiện thông qua các hình thức sau:

  • Thông qua hợp đồng;
  • Thông qua giấy viết tay;
  • Thông qua hành vi hoặc lời nói.

Tuy nhiên, để một Giấy vay tiền viết tay có hiệu lực, nó phải tuân theo các điều kiện về nội dung được quy định tại Điều 463 của Bộ Luật Dân sự năm 2015. Điều này bao gồm:

  • Bên cho vay phải giao tài sản cho bên vay;
  • Bên vay phải trả lại tài sản cùng loại cho bên cho vay khi đến hạn vay, bất kể lãi suất nào đã được thỏa thuận hoặc được quy định bởi pháp luật;
  • Giấy vay tiền viết tay cần phải tuân theo các điều kiện quy định tại Điều 117 của Bộ Luật Dân sự năm 2015, bao gồm việc các bên phải có năng lực pháp lý và năng lực hành vi phù hợp với giao dịch vay, phải thực hiện giao dịch hoàn toàn tự nguyện, mục đích và nội dung của giao dịch không được vi phạm luật pháp hoặc đạo đức xã hội, và lãi suất không được quá mức quy định bởi pháp luật.

Tóm lại, Giấy vay tiền viết tay có thể được sử dụng nếu nó tuân theo các điều kiện nêu trên.

Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận của địa phương mẫu mới 2023 – Hãng Luật Quốc Tế Thành Công

Hợp đồng vay tài sản, vay tiền là gì ?

Bộ Luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 463: Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Pháp luật chỉ quy định là sự thỏa thuận giữa các bên tuy nhiên ở Việt Nam thì sự thỏa thuận bằng văn bản là tốt nhất, tối ưu nhất về mặt pháp lý.

Xem thêm: Mẫu giấy vay nợ viết tay ngắn gọn

Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản?

Điều 464, Luật dân sự năm 2015 quy định về quyền sở hữu đối với tài sản vay: “Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó”.

Như vậy, nếu các bên cho nhau vay tiền thì bên vay tiền là chủ sở hữu của tài sản là tiền đó kể từ thời điểm nhận tiền. Tức là họ được quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không phụ thuộc vào bên cho vay (trừ khi hai bên có thỏa thuận về mục đích việc vay tiền.

Bên cho vay tiền có các nghĩa vụ sau đây theo quy định tại điều 464, Bộ luật dân sự năm 2015:

  • Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
  • Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Bên vay có các nghĩa vụ pháp lý sau theo quy định tại điều 466, Bộ luật dân sự năm 2015:

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Xem thêm: Mẫu giấy vay tiền không thế chấp

Mẫu giấy vay nợ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:

    1. BÊN CHO VAY (BÊN A):

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Điện thoại: …………………………………

    1. BÊN VAY (BÊN B):

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………….

Điện thoại: …………………………………

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký giấy vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA GIẤY VAY NỢ

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay là ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

ĐIỀU 3: LÃI SUẤT

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY                                                        BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                          (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

 

CLICK VÀO ĐÂY ĐỂ TẢI: MẪU GIẤY VAY NỢ

Lưu ý khi làm giấy vay tiền viết tay

Dưới đây là năm điều lưu ý quan trọng khi viết Giấy vay tiền viết tay:

  1. Thông tin người vay: Đảm bảo rằng tất cả thông tin về người vay được cung cấp đầy đủ, bao gồm họ tên, năm sinh, số giấy tờ tùy thân (như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, và số điện thoại liên hệ.

  2. Số tiền vay và thời hạn: Ghi rõ số tiền vay bằng số và chữ, cũng như thời hạn vay theo số tháng hoặc số năm. Hãy thỏa thuận một cách cụ thể về khả năng rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn vay và ghi rõ điều này vào Giấy vay tiền.

  3. Lãi suất: Dù có tính lãi suất hay không, hãy ghi rõ trong văn bản. Trường hợp không có lãi suất, cần ghi rõ rằng việc cho vay không tính lãi. Nếu có lãi suất, thì ghi rõ mức lãi suất, cũng như thời điểm bắt đầu tính lãi suất. Lưu ý rằng theo quy định của Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015, lãi suất không được vượt quá 20% mỗi năm hoặc tương đương với 1,666% mỗi tháng. Việc cho vay với lãi suất cao hơn nhiều lần mức này có thể dẫn đến hình sự về tội cho vay nặng lãi.

  4. Phương thức trả nợ: Hãy nêu rõ phương thức trả nợ, bao gồm việc chuyển khoản hay trả bằng tiền mặt, trả bằng tiền hay tài sản khác, và mọi chi tiết quan trọng khác.

  5. Cam kết trả nợ: Bên vay và bên cho vay nên cam kết về việc trả nợ đúng hạn, đúng số tiền vay, và lãi suất (nếu có). Nếu bên vay đã thế chấp tài sản, hãy cam kết về việc trả lại tài sản đó sau khi đã hoàn thành trả nợ.

Cuối cùng, lưu ý rằng Giấy vay tiền cần được lập ít nhất 02 bản, mỗi bên giữ một bản giống nhau. Trong quá trình làm Giấy vay tiền viết tay, nếu có thể, nên có sự làm chứng của một bên thứ 03 để đảm bảo tính hợp pháp và tránh rủi ro. Nếu gặp bất kỳ vướng mắc hoặc câu hỏi nào liên quan đến vấn đề này, xin độc giả vui lòng liên hệ số điện thoại 1900633710 để được hỗ trợ và giải đáp.

Trên đây là bài viết của Luật Thành Công chia sẻ về vấn đề “Mẫu giấy vay nợ“. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới hotline 1900633710 để được tư vấn và hỗ trợ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710