Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những phương thức để chủ thể có thể thực hiện góp vôn khi thành lập doanh nghiệp hay góp vốn để thực hiện đầu tư vào một dự án kinh doanh. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?
Căn cứ tại khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định thì việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác chính là chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhiều hình thức khác nhau ví dụ như chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Như vậy, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của mình cho công ty mà mình tham gia thực hiện góp vốn.
Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Điều kiện của bên chuyển nhượng khi thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất căn cứ tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, bao gồm:
Thứ nhất, đất thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật về đất đai, trừ các trường hợp quy như sau:
- Trường hợp người nhận quyền sử dụng đất thông qua việc thừa kế thì người sử dụng đất được thực hiện quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận hoặc điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp người được nhận tài sản là quyền sử dụng đất thông qua việc thừa kế nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế.
Thứ hai, thửa đất muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được xác nhận là đất không có tranh chấp. Việc này nhằm để đảm bảo quyền và lợi ích cho các chủ thể, cũng như tránh phát sinh những tranh chấp về sau.
Thứ ba, quyền sử dụng đất phải được bảo đảm là không nằm trong danh sách trường hợp bị kê biên thi hành án.
Thứ tư, đất thực hiện chuyển nhượng phải còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều kiện của người nhận góp vốn quyền sử dụng đất
Căn cứ quy định tại Điều 193 Luật đất đai 2013 quy định về các tổ chức, hộ gia đình hay cá nhân nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cần có đủ những điều kiện, cụ thể như sau:
- Đối với các tổ chức kinh tế nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp bắt buộc phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để có thể thực hiện dự án;
- Phải sử dụng đúng mục đích đối với diện tích đất nhận góp vốn quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì căn cứ theo khoản 3 Điều 134 Luật đất đai 2013 quy định thì thực hiện như sau:
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền nhằm để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.
Định giá phần vốn góp bằng quyền sử dụng đất
Theo quy định ở Điều 36 Luật doanh nghiệp 2020, đối với những loại tài sản góp vốn nhưng không phải là Đồng Việt Nam hay vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi thì phải được thẩm định định giá và được thể hiện giá trị Đồng Việt Nam bởi các thành viên, các cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá. Như vậy, có thể hiểu nếu góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì quyền sử dụng đất này phải được thẩm định định giá và được thể hiện với giá trị là Đồng Việt Nam.
Trường hợp nếu như định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó ở thời điểm góp vốn thì bên nhận góp vốn hoặc bên góp vốn cùng với bên nhận góp vốn phải cùng nhau liên đới góp thêm bằng với số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản đã thực hiện góp vốn. Đồng thời, các bên phải chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Hồ sơ đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Khi thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cần chuẩn bị những hồ sơ giấy tờ cụ thể bao gồm:
- Mẫu số 09/ĐK – Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản/hợp đồng xác thực việc góp vốn bằng quyền sở hữu đất hay quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;
- Văn bản thể hiện sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp nhằm để thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản xác nhận sự đồng ý của người sử dụng đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất cụ thể gồm những bước sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương.
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ về tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Dựa vào Giấy chứng nhận đã cấp tiến hàng xác nhận các nội dung biến động;
Phải lập hồ sơ trình với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
- Tiến hành thực hiện chỉnh sửa và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu về đất đai.
Bước 3: Nhận kết quả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hằng năm
Chấm dứt việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Hồ sơ xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Quy định về hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện chấm dứt việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cụ thể bao gồm:
- Văn bản/hợp đồng thanh lý hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với các trường hợp như cho chủ đầu tư thuê, thuê lại quyền sử dụng đất nhằm để xây dựng hạ tầng trong khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, công nghệ cao hay khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Thủ tục xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Thủ tục xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định theo pháp luật, cụ thể như sau:
Bước 1: Một trong số các bên ký hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký góp vốn quyền sử dụng đất hay quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:
- Xác nhận việc xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định và trao lại cho bên góp vốn;
Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận góp vốn thì tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
- Bên nhận góp vốn sẽ được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng sẽ bị thu hồi khi thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất.
- Tiến hành thực hiện việc xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Có thể bạn quan tâm: Thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất