zalo-icon
phone-icon

Vốn Pháp Định Và Các Ngành Nghề Yêu Cầu Vốn Pháp Định

VỐN PHÁP ĐỊNH VÀ CÁC NGÀNH NGHỀ YÊU CẦU VỐN PHÁP ĐỊNH

Để thành lập được một doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện nhất định và thực hiện các trình tự, thủ tục theo đúng quy định của pháp luật. Một trong những yếu tố được quy định khá chặt chẽ trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp đó chính là ngành, nghề kinh doanh. Đối với các ngành nghề thông thường, doanh nghiệp chỉ cần mã hóa ngành nghề và kê khai theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018, tuy nhiên các doanh nghiệp cần lưu ý đối với một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn đầu tư, ký quỹ.

Khái niệm

Vốn pháp định

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Điều này nhằm bảo đảm hoạt động của doanh nghiệp diễn ra một cách an toàn, ổn định và tránh gây ra những thiệt hại cho khách hàng, đối tác.Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.

Vốn đầu tư

Vốn đầu tư dự án là tổng các nguồn vốn góp vào một dự án đầu tư để thực hiện dự án đó. Vốn đầu tư có thể bao gồm: Vốn điều lệ của doanh nghiệp (góp một phần hoặc góp toàn bộ), vốn vay từ ngân hàng, vốn góp của các nhà đầu tư khác vào dự án đó..v..v.. Một doanh nghiệp có thể có nhiều dự án đầu tư hoặc chỉ có 1 dự án đầu tư tùy vào tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. Vốn đầu tư thường gắn liền với các dự án đầu tư cụ thể và được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Ví dụ: Doanh nghiệp A có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, và có 1 dự án xây dựng chung cư B có tổng vốn đầu tư là 15 tỷ. Doanh nghiệp A bỏ vốn góp thực hiện dự án 8 tỷ góp vào dự án xây dựng chung cư này, vay ngân hàng 4 tỷ đồng, đồng thời kêu gọi các nhà đầu tư khác trên thị trường góp 3 tỷ còn lại vào là đủ 15 tỷ.

Vậy tổng vốn đầu tư dự án chung cư B = 15 tỷ, vốn góp thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp A là 8 tỷ, vốn vay ngân hàng là 4 tỷ, vốn đầu tư của các nhà đầu tư khác là 3 tỷ.

Ký quỹ

Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

Ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định, vốn đầu tư, ký quỹ

Tại thời điểm năm 2019, có tất cả 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện (được quy định tại phụ lục 4 Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư 2014), trong số đó có hơn 70 ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định và hàng loạt ngành nghề khác có yêu cầu vốn đầu tư, ký quỹ.

STT

NGÀNH NGHỀ

VỐN

CĂN CỨ PHÁP LÝ

GHI CHÚ

Lĩnh vực xây dựng

1

Kinh doanh bất động sản

20 tỷ VNĐ

Nghị định 76/2015/NĐ-CP.

 

Lĩnh vực an ninh trật tự

2

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

2 tỷ VNĐ

Nghị định 96/2016/NĐ-CP

Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là một triệu đô la Mỹ.

Công thương

3

Bán lẻ theo phương thức đa cấp

10 tỷ VNĐ

Nghị định 40/2018/NĐ-CP

 

4

Sở Giao dịch hàng hóa

150 tỷ VNĐ

Nghị định 51/2018/NĐ-CP

 

5

Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa

5 tỷ VNĐ

 

6

Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa

75 tỷ VNĐ

 

7

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

7 tỷ VNĐ

Nghị định 69/2018/NĐ-CP

Ký quỹ

8

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

7 tỷ VNĐ

9

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

10 tỷ VNĐ

Giáo dục

10

Thành lập trường đại học tư thục

Vốn đầu tư tối thiểu 1000 tỷ VNĐ

Nghị định 46/2017/NĐ-CP

Không bao gồm giá trị đất xây dựng trường

11

Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục

Vốn đầu tư tối thiểu 250 tỷ VNĐ

Không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu

12

Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục

Vốn đầu tư tối thiểu 100 tỷ VNĐ

Không bao gồm giá trị đất

13

Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục

Vốn đầu tư tối thiểu 50 tỷ VNĐ

14

Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài

Suất đầu tư ít nhất là 30 triệu VNĐ/trẻ

Nghị định 86/2018/NĐ-CP

Không bao gồm các chi phí sử dụng đất

 

15

Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài

Suất đầu tư ít nhất là 50 triệu VNĐ/học sinh

– Không bao gồm các chi phí sử dụng đất.

– Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng.

16

Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài

Suất đầu tư ít nhất là 20 triệu VNĐ/học viên

Không bao gồm các chi phí sử dụng đất

 

17

Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài

Vốn đầu tư tối thiểu 1.000 tỷ VNĐ

18

Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động.

 

Mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định nêu trên.

19

Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

Vốn đầu tư tối thiểu 250 tỷ VNĐ

Không bao gồm các chi phí sử dụng đất

Giao thông vận tải

20

Vận chuyển hàng không quốc tế khai thác đến 10 tàu bay

700 tỷ VNĐ

Nghị định 92/2016/NĐ-CP

 

21

Vận chuyển hàng không quốc tế khai thác từ 11 đến 30 tàu bay

1.000 tỷ VNĐ

 

22

Vận chuyển hàng không quốc tế khai thác trên 30 tàu bay

1.300 tỷ VNĐ

 

23

Vận chuyển hàng không nội địa khai thác đến 10 tàu bay

300 tỷ VNĐ

 

24

Vận chuyển hàng không nội địa khai thác từ 11 đến 30 tàu bay

600 tỷ VNĐ

 

25

Vận chuyển hàng không nội địa khai thác trên 30 tàu bay

700 tỷ VNĐ

 

26

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế

200 tỷ VNĐ

 

27

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa

100 tỷ VNĐ

 

28

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách

30 tỷ

 

29

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa

 

30

Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay

 

31

Kinh doanh hàng không chung

100 tỷ VNĐ

 

32

Nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

50 tỷ VNĐ

Thông tư 37/2015/TT-BGTVT

 

33

Kinh doanh vận tải biển quốc tế

5 tỷ VNĐ

Nghị định 147/2018/NĐ-CP

 

Lĩnh vực lao động

34

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

2 tỷ VNĐ

Nghị định 55/2013/NĐ-CP

 

35

Kinh doanh dịch vụ việc làm

Ký quỹ 300 triệu VNĐ

Nghị định 52/2014/NĐ-CP

 

36

Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

5 tỷ VNĐ

Nghị định 143/2016/NĐ-CP

 

37

Thành lập trường trung cấp

50 tỷ VNĐ

 

38

Thành lập trường cao đẳng

100 tỷ VNĐ

 

39

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

5 tỷ VNĐ

Nghị định 126/2007/NĐ-CP

 

Ngân hàng

40

Ngân hàng TM nhà nước

3000 tỷ VNĐ

Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP

 

41

Ngân hàng TM cổ phần

 

42

Ngân hàng liên doanh

 

43

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

 

44

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

15 triệu USD

 

45

Ngân hàng chính sách

5000 tỷ VNĐ

 

46

Ngân hàng đầu tư

3000 tỷ VNĐ

 

47

Ngân hàng phát triển

5000 tỷ VNĐ

 

48

Ngân hàng hợp tác

3000 tỷ VNĐ

 

49

Quỹ tín dụng nhân dân TW

3000 tỷ VNĐ

 

50

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

0,1 tỷ VNĐ

 

51

Công ty tài chính

500 tỷ VNĐ

 

52

Công ty cho thuê tài chính

150 tỷ VNĐ

 

53

Tổ chức tài chính vi mô

5 tỷ VNĐ

Nghị định 165/2007/NĐ-CP

 

54

Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

50 tỷ VNĐ

Nghị định 101/2012/NĐ-CP

 

55

Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

30 tỷ VNĐ

Nghị định 57/2016/NĐ-CP

 

56

Daonh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng

100 tỷ VNĐ

Nghị định 24/2012/NĐ-CP

 

57

Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng

3000 tỷ VNĐ

 

Tài chính

58

Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ VNĐ

Nghị định 73/2016/NĐ-CP

 

59

Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe

200 tỷ VNĐ

 

60

Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh

350 tỷ VNĐ

 

61

Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh

250 tỷ VNĐ

 

62

Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh

400 tỷ VNĐ

 

63

Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh

300 tỷ VNĐ

 

64

Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe

600 tỷ VNĐ

Nghị định 73/2016/NĐ-CP

 

65

Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ)

800 tỷ VNĐ

 

66

Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí(Bảo hiểm nhân thọ)

1000 tỷ VNĐ

 

67

Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ VNĐ

 

68

Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài)

Kỹ quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ

 

Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

69

Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài)

Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ

 

Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

70

Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

400 tỷ VNĐ

 

71

Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

700 tỷ VNĐ

 

72

Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

1100 tỷ VNĐ

 

73

Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm

4 tỷ VNĐ

 

74

Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm

8 tỷ VNĐ

 

75

Tổ chức bảo hiểm tương hỗ

10 tỷ VNĐ

Nghị định 18/2005/NĐ-CP

 

76

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

200 tỷ VNĐ

Nghị định 175/2016/NĐ-CP

 

77

Dịch vụ đòi nợ

2 tỷ VNĐ

Nghị định 104/2007/NĐ-CP

 

78

Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ

5 tỷ VNĐ

Nghị định 69/2016/NĐ-CP

 

79

Kinh doanh hoạt động mua bán nợ

100 tỷ VNĐ

 

80

Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ

500 tỷ VNĐ

 

81

 

Môi giới chứng khoán (Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)

25 tỷ VNĐ

Nghị định 58/2012/NĐ-CP và Nghị định 151/2018/NĐ-CP

 

Tự doanh chứng khoán (Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)

50 tỷ VNĐ

 

Bảo lãnh phát hành chứng khoán (Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)

165 tỷ VNĐ

 

Tư vấn đầu tư chứng khoán (Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)

10 tỷ VNĐ

 

Kinh doanh chứng khoán (Công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam)

25 tỷ VNĐ

 

82

Ngân hàng thanh toán

10.000 tỷ VNĐ

Nghị định 86/2016/NĐ-CP

 

83

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

15 tỷ VNĐ

Nghị định 88/2014/NĐ-CP

 

84

Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài)

5 tỷ VNĐ

Nghị định 17/2012/NĐ-CP

 

85

Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới

Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương 5 tỷ VNĐ

Nghị định 17/2012/NĐ-CP

 

86

Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino

Vốn đầu tư tối thiểu của dự án là 2 tỷ đô la Mỹ

Nghị định 03/2017/NĐ-CP

 

Tài nguyên môi trường

87

Nhập khẩu phế liệu

Ký quỹ dựa trên khối lượng nhập khẩu

Nghị định 38/2015/NĐ-CP

 

Truyền thông

88

Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg)

2 tỷ VNĐ

Nghị định 47/2011/NĐ-CP

 

89

Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg)

5 tỷ VNĐ

 

90

Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

– Trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ

– Trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ VNĐ

– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ VNĐ

Nghị định 25/2011/NĐ-CP

 

91

Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

– Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ VNĐ

– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ VNĐ

 

92

Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện

20 tỷ VNĐ

 

93

Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo).

300 tỷ VNĐ

 

94

Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện

500 tỷ VNĐ

 

95

Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh

30 tỷ VNĐ

 

96

Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu VNĐ

Quyết định 671/QĐ-BTTTT

 

97

Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Ký quỹ tối thiểu 5 tỷ VNĐ

 

Với tiêu chí đem đến cho Quý khách hàng những thông tin hữu ích và những dịch vụ pháp lý tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710