Bảng giá dịch vụ xin visa cho người nước
Tùy từng trường hợp cụ thể và nhu cầu của khách hàng, Bên Luật Thành Công chúng tôi sẽ có các gói dịch vụ xin visa cho người nước ngoài phù hợp để khách hàng lựa chọn. Quý khách hàng muốn biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ hotline 1900633710 của công ty chúng tôi để được tư vấn cụ thể.
Tư vấn dịch vụ xin visa cho người nước ngoài
Tư vấn các quy định của pháp luật về xin visa dành cho người nước ngoài;
Tư vấn các điều kiện cần và đủ phải có để xin visa dành cho người nước ngoài;
Tư vấn soạn thảo hồ sơ để xin visa dành cho người nước ngoài;
Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ xin visa cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền
Các loại visa dành cho người nước ngoài tại việt Nam
NG1 – Cấp cho các thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ.
NG2 – Cấp cho các thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và cấp tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
NG3 – Cấp cho các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, các cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc của công ty cùng đi theo nhiệm kỳ.
NG4 – Cấp cho những người vào làm việc với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc và cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
LV1 – Cấp cho những người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
LV2 – Cấp cho những người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp tại Việt Nam.
ĐT – Cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp phần giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ đưa ra quyết định.
ĐT2 – Cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có phần vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ đưa ra quyết định.
ĐT3 – Cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có phần vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
DN1 – Cấp cho những người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hiện hành Việt Nam.
DN2 – Cấp cho những người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên.
NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
NN2 – Cấp cho những người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
NN3 – Cấp cho những người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
DH – Cấp cho những người vào thực tập, học tập
HN – Cấp cho những người vào tham dự hội nghị, hội thảo.
PV1 – Cấp cho các phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
PV2 – Cấp cho các phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
LĐ1 – Cấp cho những người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên có quy định khác
LĐ2 – Cấp cho những người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện đã được cấp giấy phép lao động.
DL – Cấp cho những người vào du lịch.
TT – Cấp cho những người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con thuộc công dân của Việt Nam.
VR – Cấp cho những người vào thăm người thân hoặc với các mục đích khác.
SQ – Cấp cho các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này:
EV – Thị thực điện tử.
Người có quan hệ công tác với các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;
Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của các nước đặt tại nước sở tại.
Xem thêm: Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cần những gì?
Điều kiện cần để xin visa cho người nước ngoài
Phải có hộ chiếu hoặc loại giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ những trường hợp quy định tại điều 16a, điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
Không thuộc một trong các trường hợp chưa cho nhập cảnh được quy định tại Điều 21 của Luật này.
Các trường hợp sau đây mà khi đề nghị cấp thị thực phải có các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có các loại giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại
- Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có loại giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư ở Việt Nam;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành Việt Nam;
- Người nước ngoài vào học tập phải có các văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Visa điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc một trong các quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Tìm hiểu ngay: Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Quy trình xin visa cho người nước ngoài
Bước 1: Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ xin visa cho người nước ngoài
- Bạn chỉ cần gọi điện thoại đến số Hotline hoặc gửi yêu cầu về email. Bên Luật Thành Công chúng tôi sẽ tiến hành tư vấn và tiếp nhận những thông tin từ khách hàng;
- Nhân viên/chuyên viên sẽ soạn thảo và mang hồ sơ đến tận nơi cho bạn để kiểm tra thông tin và ký hồ sơ trước khi nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Chuyên viên thực hiện nộp hồ sơ khách hàng đến cơ quan có thẩm quyền
Bước 2: Nộp hồ sơ xin visa cho người nước ngoài cho cơ quan có thẩm quyền và nhận kết quả
- Sau khi nộp hồ sơ xin giấy phép tại cơ quan cấp phép có thẩm quyền. Bên chúng tôi sẽ theo dõi tiến độ của hồ sơ và thực hiện các thủ tục mà cơ quan có thẩm quyền cấp phép yêu cầu bổ sung hoặc thay đổi;
- Chúng tôi sẽ thay mặt bạn đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép để nhận kết quả giải quyết hồ sơ theo giấy hẹn hoặc đăng ký nhận kết quả từ bưu điện theo địa chỉ đã đăng ký;
- Sau khi nhận được giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, chúng tôi sẽ tiến hành bàn giao cho khách hàng sớm nhất có thể.
Hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa cho người nước ngoài
- Hộ chiếu gốc;
- Công văn chấp thuận thị thực;
- 02 Ảnh hộ chiếu 4 cm x 6 cm;
- Tờ khai xuất nhập cảnh;
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền cấp visa cho người nước ngoài
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp visa cho người nước ngoài tiến hành chuyển thông tin và đề nghị duyệt cấp thị thực tới cơ quan có thẩm quyền ở trong nước của Bộ Ngoại giao bao gồm: Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh để xem xét, giải quyết.
Chi phí cấp dịch vụ visa cho người nước ngoài
-
Thị thực có giá trị một lần (visa 1 tháng 1 lần, visa 3 tháng 1 lần, 1 năm 1 lần): 25 USD.
-
Thị thực có giá trị đến 03 tháng (visa 3 tháng nhiều lần): 50 USD.
-
Thị thực có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng (visa trên 3 tháng nhiều lần đến 6 tháng nhiều lần): 95 USD.
-
Thị thực có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm (visa 6 tháng nhiều lần đến visa 1 năm nhiều lần): 135 USD.
-
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm: 145 USD.
-
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm: 155 USD.
-
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu: 200.000 đồng.
Lưu ý: Các giá trị và loại thị thực có thể thay đổi tùy theo quy định và chính sách của cơ quan phòng vịnh và nhập cảnh tại Việt Nam. Để biết thông tin cụ thể và cập nhật, bạn nên liên hệ với cơ quan chức năng hoặc đại sứ quán của Việt Nam tại địa phương của bạn.
Thời hạn của các loại visa dành cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn quy định không quá 30 ngày.
- Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn quy định không quá 03 tháng.
- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn quy định không quá 06 tháng.
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn quy định không quá 12 tháng.
- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn quy định không quá 02 năm.
- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn quy định không quá 03 năm
- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn quy định không quá 05 năm.
- Thị thực hết hạn, được xem xét để cấp thị thực mới.
- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được quy định ít nhất 30 ngày.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên có các quy định khác thì thời hạn thị thực được cấp theo điều ước quốc tế.
Câu hỏi thường gặp khi xin visa cho người nước ngoài
Để được nhập cảnh vào Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cần phải có visa do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp. Khi sử dụng dịch vụ xin visa cho người nước ngoài tại Luật Thành Công chúng tôi. Mọi giấy tờ, thủ tục sẽ được thực hiện hoàn thiện đầy đủ và nhanh chóng nhất, tránh tình trạng đi lại nhiều lần để thực hiện thay đổi và hồ sơ bị thiếu sót.
Bên cạnh đó, quý khách hàng sẽ được tư vấn đầy đủ và chi tiết các điều kiện trước khi xin cấp phép, từ đó giúp quý khách yên tâm hoạt động trên con đường kinh doanh mà không cần lo ngại về các vấn đề phát sinh liên quan. Trong trường hợp, bạn còn bất kỳ những thắc mắc liên quan đến dịch vụ thì đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và chuyên nghiệp nhất.
Cần chuẩn bị gì khi thực hiện dịch xin visa cho người nước ngoài?
Trước khi tiến hành thực hiện nộp hồ sơ, chúng tôi sẽ cung cấp đến quý khách danh mục tài liệu mà bạn cần chuẩn bị cho chúng tôi thực hiện triển khai công việc như: Tờ khai xuất/ nhập cảnh, các loại giấy tờ chứng thực cá nhân như: CMND/CCCD/Hộ chiếu,… Còn lại các hồ sơ theo thủ tục hành chính, Luật Thành Công sẽ chuẩn bị cho bạn chu đáo nhất.
Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài giá bao nhiêu?
Tùy thuộc vào nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ có các gói dịch vụ phù hợp với sự lựa chọn.
Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài trọn gói mất bao lâu?
- Chỉ mất khoảng 15 đến 20 ngày làm việc
- 01 -05 ngày tư vấn, soạn hồ sơ, trình khách hàng ký hồ sơ và Nộp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận
- 15-20 ngày để cơ quan cấp kiểm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
- Nếu khách hàng có nhu cầu nhận giấy phép sớm hơn, chúng tôi sẽ sẵn sàng hỗ trợ
Những gì khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ xin visa cho người nước ngoài?
- Thẻ visa cho người nước ngoài
- Hỗ trợ các thủ tục sau khi xin cấp phép