Sau đây là bảng so sánh ưu nhược điểm các loại hình doanh nghiệp mới nhất:
Tiêu chí |
Doanh nghiệp tư nhân |
Công ty hợp danh |
Công ty TNHH một thành viên |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên |
Công ty cổ phần
|
Định nghĩa |
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Chủ doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. |
Công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài ra, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. |
Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu duy nhất của công ty. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó Chủ sở hữu có thể là tổ chức hoặc cá nhân với số lượng thành viên từ 2 cho đến không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. |
Công ty cổ phần là Doanh nghiệp trong đó Vốn điều lệ của Công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân sở hữu cổ phần. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng. Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. |
Ưu điểm |
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính. |
Bạn có tư cách pháp nhân để làm việc với đối tác. Thành viên hợp danh được nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành nghề kinh doanh của công ty. Tài sản của công ty tách bạch với tài sản của cá nhân thành viên công ty. |
Công ty có tư cách pháp nhân. Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính, các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn điều lệ. |
Có tư cách pháp nhân. Nghĩa vụ tài chính, các khoản nợ của công ty, Thành viên – Các Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp. Số lượng thành viên lớn linh động từ 2 – 50 thành viên. |
Có tư cách pháp nhân. Cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp đối với nghĩa vụ tài chính, các khoản nợ của công ty. Số lượng thành viên lớn và không bị hạn chế. Cơ cấu vốn linh doạt, dễ huy động nguồn vốn lớn. Có thể lên Sàn chứng khoán, phát hành cổ phiếu. |
Nhược điểm |
Loại hình này không có tư cách pháp nhân, bạn phải chịu trách nhiệm vô hạn (không chỉ tài sản của doanh nghiệp mà tất cả tài sản của bạn) đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp. |
Các thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty. Loại hình này trên thực tế không được các nhà đầu tư lựa chọn nhiều. |
Bạn khó có thể huy động vốn từ người khác dưới phương thức góp vốn vào công ty. Vì nếu như thế công ty sẽ phải chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp khác. Công ty không được phát hành cổ phiếu. |
Các thành viên công ty không được tự mình nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty không được phát hành cổ phiếu. Giới hạn thành viên không quá 50. |
Các cổ đông công ty không được tự mình nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh. Việc quản lý, điều hành công ty phức tạp hơn. Mọi quyết định sách lược phải được đảm bảo đúng về thủ tục lẫn nội dung theo Điều lệ, quy định nội bộ và pháp luật. |
Tìm hiểu ngay:
07 điều kiện thành lập doanh nghiệp, công ty