zalo-icon
phone-icon

Thủ tục ly hôn thuận tình

THỦ TỤC LY HÔN THUẬN TÌNH

Chuẩn bị hồ sơ:

  • Đơn  ly hôn;
  • Giấy đăng ký kết hôn (Bản chính);
  • CMND/hộ chiếu của hai vợ chồng (Bản sao có chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng ( Bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của con (Bản sao có chứng thực) (nếu có);
  • Những tài liệu hoặc chứng cứ khác chứng minh tài sản chung gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ), sổ tiết kiệm, đăng ký xe; … (Bản sao).

Tìm hiểu thêm: Mẫu đơn ly hôn đơn phương theo quy định mới nhất 2023 – Hãng Luật Quốc Tế Thành Công 

Trình tự, thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại tòa án có thẩm quyền

Các bên thuận tình ly hôn có thể nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi một trong hai bên đang cư trú, làm việc. Mà nơi cư trú bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Do đó, vợ chồng thuận tình ly hôn có thể nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi tạm trú của một trong hai bên vợ chồng (Điểm h, Khoản 2, Điều 39 BLTTDS 2015 và Điều 12 Luật cư trú năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013).

Bước 2: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện và hồ sơ hợp lệ thì tòa án sẽ thông báo cho đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thuế thi hành án dân sự cấp huyện căn cứ vào thông báo của Tòa án và nộp lại cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành mở phiên hòa giải.

Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 6: Nộp án phí.

Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm (Theo Khoản 4 Điều 147 BLTTDS  năm 2015 quy định về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm).

Xem thêm: Trình Tự – Hồ Sơ – Án Phí – Thủ Tục Đơn Phương Ly Hôn 

Án phí: Căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành thì mức án phí ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng. Nếu có tranh chấp về tài sản sẽ tính trên tỷ lệ tài sản tương ứng, cụ thể như sau:

Án phí khi có yêu cầu giải quyết tranh chấp về tài sản

Nếu có tranh chấp về tài sản:

  • Tài sản từ 06 triệu đồng trở xuống: Án phí là 300.000 đồng;
  • Tài sản trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản;
  • Tài sản từ 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng: Án phí là 20 triệu đồng +4% phần giá trị tài; sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng;
  • Tài sản trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng: Án phí là 36 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng;
  • Tài sản trên 02 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng: Án phí 72 triệu đồng + 2% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng;
  • Tài sản trên 04 tỷ đồng: Án phí 112 triệu đồng + 0.01% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.

Dịch vụ tư vấn pháp lý Hãng Luật Thành Công: 0931.060.668

thành lập công ty nước ngoài

Có thể bạn quan tâm: Quyền nuôi con khi ly hôn theo quy định của pháp luật hiện nay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710