zalo-icon
phone-icon

Mẫu hợp đồng cộng tác viên và sự khác biệt so với hợp đồng lao động

Trong bối cảnh đa dạng và đổi mới, hình thức cộng tác viên kinh doanh đã nổi lên như một cách mới để tối ưu hóa lợi ích cho tất cả các bên liên quan. Đây không chỉ là một xu hướng mà còn là một chiến lược thông minh. Nhưng ít ai lại biết về những quy định lao động trong 1 mẫu hợp đồng cộng tác viên đang có, theo chân Luật Thành Công để tìm hiểu chi tiết.

Khái quát về cộng tác viên

Cộng tác viên, một khái niệm phổ biến trong môi trường kinh doanh, không nhất thiết phải là hợp đồng lao động. Đây là những người được thuê hoặc hợp đồng để tham gia vào một dự án hoặc công việc cụ thể của công ty hoặc tổ chức.

Cộng tác viên thường làm việc độc lập nhưng liên kết với nhân sự khác trong tổ chức để hoàn thành dự án. Họ có thể làm việc tại văn phòng hoặc từ xa, tùy thuộc vào yêu cầu công việc và tổ chức.

Một điểm đặc biệt của cộng tác viên là khả năng làm việc cho nhiều tổ chức khác nhau mà không bị ràng buộc bởi quy định nội quy của tổ chức đang làm việc.

Khái quát về cộng tác viên
Khái quát về cộng tác viên

Hợp Đồng Cộng Tác Viên và Hợp Đồng Lao Động

Hiện nay, nhiều trường hợp hợp đồng cộng tác viên không được coi là hợp đồng lao động, và điều này được xác định bởi các điều luật liên quan.

  • Theo Khoản 1, Điều 13 của Bộ Luật Lao Động 2019, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
  • Ngược lại, Điều 513 của Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ, nơi mà bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, và bên sử dụng phải trả tiền dịch vụ.

Dựa trên định nghĩa, hợp đồng cộng tác viên chỉ trở thành hợp đồng lao động khi có thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất 2024

[pdf-embedder url=”https://luatthanhcong.com/wp-content/uploads/2024/01/mau-hop-dong-cong-tac-vien.pdf”]

DOWNLOAD BIỂU MẪU TẠI ĐÂY!

DOWNLOAD

Bảo Hiểm Xã Hội cho Cộng Tác Viên

Quy Định theo Luật Bảo Hiểm Xã Hội

Căn cứ theo Điều 1, Khoản 2 của Luật Bảo Hiểm Xã Hội, đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm những người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, và những người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng đến dưới 12 tháng.

Bảo Hiểm Xã Hội cho Cộng Tác Viên

Dựa trên quy định, cộng tác viên sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội nếu họ ký hợp đồng dịch vụ thay vì hợp đồng lao động. Cũng, trong một số trường hợp cụ thể, ngay cả khi ký hợp đồng lao động, cộng tác viên có thể không cần phải đóng bảo hiểm xã hội.

Hiểu rõ về sự khác biệt giữa hợp đồng cộng tác viên và hợp đồng lao động là quan trọng để cả người lao động và người sử dụng lao động có thể tham gia vào các thỏa thuận chính xác và hợp pháp, đồng thời giúp tránh những vấn đề pháp lý không mong muốn.

  • Có thời gian làm việc từ 14 ngày/tháng trở xuống
  • Lương trả theo tháng dưới mức lương tối thiểu vùng
  • Ký hợp đồng lao động dưới 1 tháng

Để xét xem hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm không cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, nếu người lao động không muốn đóng bảo hiểm nên lựa chọn phương án ký hợp đồng dịch vụ. Trường hợp cộng tác viên ký hợp đồng lao động cần ghi rõ thời gian làm việc không vượt quá 14 ngày/tháng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710