zalo-icon
phone-icon

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN MỚI NHẤT NĂM 2025

Hiện nay, với xu hướng khởi nghiệp mạnh mẽ, nền kinh tế phát triển thì việc thành lập doanh nghiệp là điều tất yếu và số doanh nghiệp được đăng ký thành lập ngày càng tăng. Với sự thúc đẩy nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng muốn tăng quy mô đầu tư sản xuất, kinh doanh và huy động nguồn vốn lớn từ bên ngoài. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng được tự do huy động vốn để mở rộng việc xản xuất, kinh doanh mà chỉ có công ty cổ phần (CTCP) được quyền phát hành cổ phần để tự do huy động vốn. Sau đây Hãng Luật Thành Công (TC Lawyer) sẽ trình bày thủ tục thành lập Công ty Cổ phần mới nhất năm 2021.

  1. Công ty Cổ phần là gì?

  • Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phầnvà được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư.
  • Theo quy định Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp trong đó (i) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần (ii) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa (iii) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (iv) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp pháp luật quy định điều kiện chuyển nhượng hoặc cấm chuyển nhượng.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.     

    2. Đặc trưng của Công ty Cổ phần

  1. Tính chất thành lập

Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn. Điều đó có nghĩa là khi thành lập công ty chủ yếu quan tâm đến vốn góp, còn việc ai góp vốn không quan trọng. Vì vậy Công ty cổ phần có cấu trúc vốn mở.

  1. Vốn điều lệ của công ty
  • Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
  • Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phiếu. Tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào công ty bằng cách mua cổ phiếu, có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu.
  • Ví dụ: Công ty cổ phần X có vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, chia thành các cổ phần, mỗi cổ phần mệnh giá là 10.000 đồng /1 cổ phần thì số cổ phần của công ty là 2 triệu cổ phần.
  • Công ty cổ phần có các loại cổ phần sau:
  • Cổ phần phổ thông (bắt buộc phải có).
  • Cổ phần ưu đãi (có thể có) gồm: cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.
  • Những công ty cổ phần đăng ký kinh doanh ngành nghề mà pháp luật yêu cầu về vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp (vốn pháp định) thì phải đáp ứng điều kiện về mức vốn pháp định, ví dụ: kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán, tổ chức tín dụng, bất động sản, kinh doanh vàng… Những ngành nghề đòi hỏi có vốn pháp định thì vốn điều lệ không thể nhỏ hơn vốn pháp định.
  1. Thành viên công ty
  • Số lượng thành viên: Chủ thể sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty là cổ đông. Công ty cổ phần có tối thiểu 03 cổ đông, không hạn chế số lượng cổ đông tối đa. Vì vậy nên có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất trong công chúng để đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, đặc biệt là trong công nghiệp.
  • Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức:
  • Cá nhân: không phân biệt nơi cư trú và quốc tịch, nếu không thuộc đối tượng cấm góp vốn thành lập công ty đều có quyền thành lập, tham gia thành lập CTCP;
  • Tổ chức: tất cả các tổ chức là pháp nhân, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính nếu không thuộc đối tượng bị cấm đều có quyền thành lập, tham gia thành lập CTCP, có quyền mua cổ phần của CTCP.
  1. Chế độ trách nhiệm tài sản
  • Chế độ trách nhiệm tài sản của cổ đông là chế độ trách nhiệm hữu hạn, tức là chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty mà không liên quan đến tài sản riêng.
  • Chế độ trách nhiệm tài sản của CTCP: Công ty CP chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng toàn bộ tài sản của công ty.
  1. Tính tự do chuyển nhượng phần vốn góp

Tính tự do chuyển nhượng phần vốn góp cũng là đặc điểm chỉ có ở Công ty cổ phần (do bản chất đối vốn). Phần vốn góp (cổ phần) được thể hiện bằng hình thức cổ phiếu, cổ phiếu do Công ty cổ phần phát hành là một loại hàng hoá. Người có cổ phiếu được tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Việc chuyển nhượng được thực hiện theo cách thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán. 

  1. Huy động vốn

CTCP có nhiều hình thức huy động vốn hơn so với các tổ chức kinh tế nói chung và các doanh nghiệp khác nói riêng. Các hình thức công ty huy động vốn là: chào bán cổ phần riêng lẻ, phát hành chứng khoán ra công chúng, bán cổ phần cho cổ đông trong công ty và phát hành trái phiếu.

Như vậy, đặc trưng quan trọng nhất của Công ty cổ phần (cũng là tính chất quyết định để phân biệt với công ty TNHH) đó chính là cổ phần. Khi công ty thành lập kêu gọi mọi người góp vốn, số vốn cần góp được chia thành từng phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu, còn công ty trách nhiệm hữu hạn thì không có điều này (Chỉ có công ty cổ phần mới được giao dịch trên sàn chứng khoán, còn công ty trách nhiệm hữu hạn thì không có điều này). Như vậy, cổ phiếu chính là một bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của một cổ đông đối với một Công ty Cổ phần và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu. Công ty cổ phần là một trong loại hình công ty căn bản tồn tại trên thị trường và nhất là để niêm yết trên thị trường chứng khoán.

3. Ưu nhược điểm của Công ty Cổ phần

  1. Ưu điểm
  • Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao.
  • Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh dễ dàng từ việc huy động vốn cổ phần. Thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần (lợi thế của công ty cổ phần- đây là loại hình doanh nghiệp duy nhất được huy động vốn của công chúng);
  • Việc chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng.
  • Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu.
  1. Nhược điểm

Bên cạnh những lợi thế nêu trên, loại hình công ty cổ phần cũng có những hạn chế nhất định như:

  • Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
  • Việc thành lập và quản lý Công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán;
  • Ngoài ra mức thuế tương đối cao vì ngoài thuế mà công ty phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, các cổ đông còn phải chịu thuế thu nhập bổ sung từ nguồn cổ tức và lãi cổ phần theo qui định của luật pháp;
  • Chi phí cho việc thành lập công ty khá tốn kém;
  • Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông;
  • Khả năng thay đổi phạm vi lĩnh vực kinh doanh cũng như trong hoạt động kinh doanh không linh hoạt do phải tuân thủ theo những qui định trong Điều lệ của công ty, ví dụ có trường hợp phải do Đại hội đồng Cổ đông của Công ty Cổ phần quyết định;

    3. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

  1. Điều kiện về cổ đông công ty

Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Theo đó, trong suốt quá trình hoạt động công ty cổ phần luôn phải có tối thiểu 03 cổ đông.

  1. Điều kiện về đại diện pháp luật
  • Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Người đại diện của công ty đang bị treo mã số thuế: tức trong quá trình hoạt động doanh nghiệp không báo cáo thuế, không hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế, doanh nghiệp không hoạt động nhưng không thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động với cơ quan đăng ký kinh doanh và bỏ trôi doanh nghiệp.
  • Theo quy định về quản trị công ty đại chúng có hạn chế: Chủ tịch hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) là người đại diện của cùng 01 công ty đại chúng (cũng là công ty cổ phần).
  1. Điều kiện về hội đồng quản trị công ty cổ phần
  • Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
  • Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;
  • Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
  1. Điều kiện về tên công ty
  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp phải bao gồm hai thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
  • Khi đặt tên công ty thì không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Tên của công ty không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  1. Điều kiện về địa chỉ trụ sở

Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Theo quy định địa chỉ trụ sở của công ty phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng.

  1. Điều kiện vốn điều lệ công ty cổ phần
  • Vốn điều lệ:
  • Vốn điều lệ là thông tin mà doanh nghiệp quan tâm nhất khi đăng ký do liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ tài sản của các cổ đông. Theo quy định, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này nếu cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp phải thực hiên thay đổi thông tin cổ đông sáng lập và giảm vốn về vốn điều lệ đã góp được trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.
  • Ngoài ra, vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
  • Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đồng trừ trường hợp công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật doanh nghiệp và vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp.
  • Vốn pháp định: Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về điều kiện vốn pháp định cho quý khách hàng khi kê khai ngành nghề cụ thể.
  1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
  • Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
  • Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
  • Đối với những ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định trong văn bản pháp luật khác thì ngành nghề kinh doanh ghi nhận trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được ghi theo ngành nghề quy định trong các văn bản pháp luật đó.
  • Hiện nay, khi đăng ký hoạt động, doanh nghiệp chưa cần đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con nhưng khi hoạt động thực tế thì cần đáp ứng các điều kiện này. Với một số ngành nghề như xuất khẩu lao động, bưu chính, bảo hiểm, chứng khoán…yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định. Tuy nhiên, doanh nghiệp không phải thực hiện nghĩa vụ chứng minh vốn đăng ký khi nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
  1. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty theo Luật doanh nghiệp 2020.
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; người đại diện theo pháp luật.
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông; là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập; và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.   

    4. Quy trình thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Lựa chọn loại hình công ty

Các doanh nghiệp cần căn cứ và nhu cầu, khả năng của mình để lựa chọn loại hình đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp, tránh rủi ro có thể xảy ra. Hiện nay theo Luật doanh nghiệp 2020 thì có 5 loại hình doanh nghiệp sau:

  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty hợp danh;
  • Công ty TNHH một thành viên;
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần.

Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có ưu nhược điểm riêng. Vì vậy tuỳ thuộc vào mức vốn góp, vào lĩnh vực hoạt động, chủ thể thành lập doanh nghiệp và mục đích của mỗi người mà lựa chọn loại hình doanh nghiệp để thành lập.  

Bước 2: Đặt tên công ty

Đặt tên doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất giúp khách hàng nhận diện được đâu là sản phẩm, dịch vụ của mình, đâu là sản phẩm, dịch vụ của đối thủ. Cho nên trước khi đăng ký kinh doanh cần cân nhắc lựa chọn cách đặt tên công ty cho hay, ý nghĩa, đúng quy định của pháp luật và phù hợp với phong thủy để thuận lợi cho việc làm ăn sau này.

Tên công ty cổ phần: Khi đặt tên công ty cần lưu ý:

  • Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Tên của công ty không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Bước 3: Lựa chọn địa chỉ đặt trụ sở công ty

Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Theo quy định địa chỉ trụ sở của công ty phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Không được đăng ký trụ sở công ty tại chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng.

Việc lựa chọn địa điểm cho công ty cổ phần thì nên lựa chọn trụ sở ổn định, lâu dài, địa chỉ rõ ràng và có đủ giấy tờ liên quan.

Bước 4: Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

  • Công ty cổ phần có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm, tức những ngành nghề kinh doanh nào được pháp luật cho phép và không vi phạm pháp luật sẽ được kinh doanh. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì Công ty cổ phần cần đáp ứng đúng các điều kiện mà Luật yêu cầu thì mới được tiến hành kinh doanh.
  • Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.
  • Phạm vi hoạt động của công ty cổ phần bắt buộc phải được quy định trong điều lệ công ty. Khi có sự thay đổi, bổ sung về ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp phải thông báo sự thay đổi này tới cơ quan đăng ký kinh doanh, trong đó phải nêu rõ trong quyết định của doanh nghiệp về việc sửa đổi điều lệ.
  • Vậy nên vấn đề lựa chọn ngành nghề đăng kí kinh doanh rất quan trọng,

Bước 5: Đăng ký mức vốn điều lệ

  • Hầu hết mọi người thường nghĩ công ty cổ phần có phạm vi hoạt động rộng và vốn điều lệ thường lớn. Nhưng trên thực tế thì pháp luật không quy định về mức vốn điều lệ dựa trên loại hình công ty mà phụ thuộc vào một số ngành nghề nhất định. 
  • Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành, cá nhân, tổ chức tự do quyết định mức vốn điều lệ cụ thể khi đăng ký thành lập công ty, trừ ngành nghề mà pháp luật có yêu cầu mức vốn tối thiểu khi đăng ký.
  • Cá nhân, tổ chức có thể xác định vốn điều lệ của công ty dựa trên các căn cứ sau:
  • Khả năng, năng lực tài chính của cá nhân, tổ chức;
  • Phạm vi, quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty;
  • Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vì vốn điều lệ của công ty để sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);
  • Giá trị hợp đồng sẽ ký kết với đối tác…

Việc xác định vốn điều lệ còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định hoạt động. Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định và ký quỹ thì vốn điều lệ của công ty phái đáp ứng điều kiện của pháp luật.

Bước 6: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty cổ phần.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 7: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
  • Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 8: Nhận kết quả

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: sau 03 ngày thì sẽ nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

    5. Những thủ tục phải thực hiện sau khi thành lập công ty cổ phần

  1. Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp được quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Như vậy theo quy định mới thì công ty cổ phần sau khi thành lập có thể khắc nhiều con dấu, hình thức và nội dung sẽ do công ty cổ phần tự quyết định, đây là điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020 linh hoạt hơn so với luật cũ.

  1. Treo biển tại trụ sở

Sau khi thành lập, công ty cần treo biển tại trụ sở công ty, biển công ty phải thể hiện thông tin về tên công ty, địa chỉ, số điện thoại của công ty. Tránh trường hợp khi cơ quan thuế xuống kiểm tra trụ sở sẽ thông báo doanh nghiệp không hoạt động tại trụ sở và không cho doanh nghiệp đăng ký sử dụng hoá đơn.

Ngoài ra, Đối với hành vi không treo biển tại trụ sở của doanh nghiệp: bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

  1. Kê khai và nộp thuế môn bài tại cơ quan thuế quản lý

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc nếu doanh nghiệp chưa có hoạt động sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  1. Các cổ đông thực hiện góp vốn điều lệ

Các cổ đông công ty góp đủ vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc góp vốn khi thành lập công ty cổ phần hoàn toàn được thực hiện bằng tiền mặt (trừ khi cổ đông góp vốn là tổ chức thì bắt buộc thực hiện việc góp vốn thông qua hình thức chuyển khoản).

  1. Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật cần liên hệ với các ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để mở tài khoản thanh toán cho doanh nghiệp cảu mình.

Trong thời hạn 10 ngày từ ngày có tài khoản, doanh nghiệp phải thông báo thông tin tài khoản ngân hàng với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư.

  1. Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử

Doanh nghiệp đặt mua chữ ký số và đăng ký sử dụng với nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Chữ ký số điện tử có giá trị tương đương với con dấu của doanh nghiệp khi nộp thuế điện tử.

Giấy tờ cần chuẩn bị khi mua chữ ký số: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, CMND của người đại diện bản photo.

  1. Phát hành hoá đơn điện tử

Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán.

Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Hiện nay có hai loại hoá đơn điện tử đó là:

  • Hoá đơn điện tử loại cũ thực hiện theo thông tư 32/2011/TT-BTC.
  • Hoá đươn điện tử loại mới thực hiện theo nghị định Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
  • Tuy nhiên hiện nay hoá đơn điện tử loại mới chỉ bắt buộc sử dụng khi cơ quan thuế có yêu cầu. Khi cơ quan thuế chưa thông báo Công ty chuyển đổi sử dụng hoá đơn điện tử theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Thông tư 68/2019/TT-BTC thì việc áp dụng hoá đơn điện tử thực hiện theo thông tư 32/2011/TT-BTC.

6. CÁC GÓI TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY CỦA LUẬT THÀNH CÔNG

 

GÓI BASIC

GÓI HOÀN THIỆN

GÓI CHUYÊN SÂU

1.500.000đ

5.000.000đ

Liên hệ để được báo giá

Thời gian: 5 – 7 ngày làm việc

Thời gian: 5 – 7 ngày làm việc

Thời gian: 5 – 7 ngày làm việc

·        Tư vấn đầy đủ các vấn đề pháp lý về điều kiện thành lập công ty.

·        Soạn hồ sơ và trình ký hồ sơ thành lập công ty toàn quốc.

·        Khách hàng làm giấy ủy quyền để hãng Luật Thành Công giúp khách hàng nộp hồ sơ, đóng lệ phí, đăng bố cáo thành lập và xử lý hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh.

·        Khắc con dấu công ty và có giấy xác nhận khắc dấu Hợp pháp

·        Nhận giấy phép kinh doanh.

·        Lệ phí nhà nước

·        Bố cáo thông tin doanh nghiệp

·        Miễn phí mở tài khoản ngân hàng.

·        Tư vấn miễn lệ phí môn bài.

·        Khách hàng sẽ nhận hồ sơ và các giấy tờ liên quan sau khi hoàn tất thủ tục thành lập gồm: giấy phép, con dấu và các hồ sơ nội bộ công ty.

·        Tư vấn các thủ tục sau khi thành lập công ty.

 

Bao gồm tất cả các công việc của “GÓI BASIC” và cộng thêm các công việc sau:

Con dấu tên giám đốc.

Bảng hiệu mica 20×30.

Chữ ký số One CA thời hạn 2 năm.

Hóa đơn điện tử Vin 100 số.

Chuẩn bị mẫu giấy công nhận góp vốn, sổ thành viên, giấy công nhận cổ phần, sổ cổ đông.

Hướng dẫn chi tiết bằng văn bản về các thủ tục thuế cần thực hiện sau khi hoàn tất việc thành lập.

Đăng ký dịch vụ nộp thuế điện tử.

Hỗ trợ thủ tục phát hành hóa đơn và đăng ký sử dụng hóa đơn.

Hỗ trợ lập tài khoản khai thuế trên trang web của Tổng cục thuế.

Tặng gói Tư vấn pháp luật 06 tháng để doanh nghiệp đi vào hoạt động đúng quy định pháp luật.

Tặng gói soạn thảo 10 hợp đồng mẫu, biểu mẫu.

Miễn phí 02 tháng kê khai thuế khi sử dụng dịch vụ kế toán 01 năm.

Được tham gia Group tư vấn pháp lý dành riêng cho chủ doanh nghiệp, khi tham được tư vấn miễn phí như: thuế, doanh nghiệp, lao động, kinh doanh thương mại, đất đai..vv

 

Bao gồm tất cả các công việc của “GÓI HOÀN THIỆN” và cộng thêm các công việc sau:

Tư vấn chuyên sâu và loại bỏ rủi ro về: ngành nghề kinh doanh, tên công ty, địa chỉ đặt trụ sở, loại hình công ty, đăng ký vốn điều lệ, xây dựng điều lệ công ty để bảo đảm các quyền lợi và nghĩa vụ của công ty.

Tư vấn, đàm phán soạn thảo hợp đồng góp vốn thành lập công ty, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh,

Tư vấn xây dựng mô hình pháp lý công ty để xây dựng tập đoàn, group các công ty mẹ và công ty con,

Tư vấn mô hình tài chính đề huy động vốn, lên sàn chứng khoán, tư vấn về quản trị kế toán cân đối doanh thu và lợi nhuận,

Tư vấn về bảo hộ bí mật kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ, tên thương mại, sáng chế, quyền tác giả, nhượng quyền thương hiệu công ty.

Tư vấn xây dựng hệ thống hợp đồng, biểu mẫu, thang bảng lương, quy chế lao động.

Tư vấn, giải quyết tất cả các vấn đề về pháp lý, thuế- kế toán cho Doanh nghiệp, cá nhân chủ Doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0933.157.679
1900 633 710