HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hợp đồng lao động là gì? (Điều 15 Bộ Luật lao động 2012)
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Hình thức hợp đồng lao động (Điều 16 Bộ Luật lao động 2012)
Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.
Tham khảo thêm: Thủ tục cộng nối thời gian bảo hiểm xã hội cho người lao động
Loại hợp đồng lao động (Điều 22 Bộ Luật lao động 2012)
Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
- Ngoài ra, Các bên trong quan hệ lao động phải thực hiện thủ tục ký hợp đồng lao động mới trong thời gian 30 ngày kể từ khi hợp đồng cũ hết thời hạn. Nếu hết thời hạn này mà các bên không ký và người lao động vẫn đang làm việc thì mặc nhiên được hiểu hợp đồng này đã được tự động gia hạn như sau:
- Nếu hợp đồng cũ hết thời hạn là một hợp đồng có xác định về mặt thời hạn thì hợp đồng mới được tự động gia hạn sẽ là hợp đồng không xác định thời hạn.
- Trường hợp hợp đồng hai bên đang thực hiện là hợp đồng dưới 12 tháng (theo mùa vụ hoặc công việc nhất định) hết thời hạn thì hợp đồng tiếp theo tự gia hạn sẽ là hợp đồng có thời hạn được xác định là 2 năm.
Tìm hiểu thêm: Không trả lương cho người lao động – Hãng Luật Quốc Tế Thành Công
Nội dung hợp đồng lao động (Điều 15 Bộ Luật lao động 2012)
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm (nếu có).
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết (nếu có).
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động (Điều 17 Bộ Luật lao động 2012)
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực;
Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Tham khảo thêm: Thẩm quyền xử lý kỷ luật khi người lao động thuê lại vi phạm
Giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động: (Điều 21 Bộ Luật lao động 2012)
Người lao động có thể giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.Trong trường hợp giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Dịch vụ tư vấn pháp lý Hãng Luật Thành Công: 0931.060.668