Bảng giá dịch vụ “Luật sư tư vấn thừa kế” trọn gói
Vui lòng liên hệ hotline 1900.633710 để được tư vấn báo giá chi tiết dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế của Luật Thành Công ngay nhé.
Tư vấn dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến thừa kế theo di chúc và theo pháp luật;
- Tư vấn, soạn thảo và lập di chúc theo quy định của pháp luật;
- Tư vấn thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế;
- Tư vấn về việc khởi kiện để yêu cầu giải quyết tranh chấp;
- Tư vấn về chia di sản thừa kế;
- Tư vấn về thừa kế, tranh chấp thừa kế có thêm yếu tố nước ngoài;
- Tư vấn trình tự, thủ tục để khởi kiện;
- Tư vấn về thừa kế thế vị;
- Tư vấn về thừa kế trong trường hợp vợ, chồng chia tài sản chung, đang xin ly hôn hoặc đã kết hôn với người khác;
- Tư vấn về quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha, mẹ nuôi và cha, mẹ đẻ, giữa con riêng với bố dượng, mẹ kế;
- Tư vấn sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ di chúc;
- Tư vấn phân chia di sản thừa kế dùng để tặng cho, thờ cúng;
- Tư vấn về việc chỉ định người thừa kế, người bị truất quyền hưởng di sản;
- Đại diện theo ủy quyền để thực hiện khiếu nại, khởi kiện đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng.
Tư vấn lập di chúc
Điều kiện để di chúc hợp pháp
Di chúc được công nhận hợp pháp là phải có đủ những điều kiện được quy định tại Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015 như sau:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong lúc lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc bị cưỡng ép;
- Nội dung di chúc không trái với quy định pháp luật và đạo đức xã hội; hình thức di chúc không vi phạm quy định của pháp luật.
Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Lập di chúc miệng
Trong một số trường hợp đặc biệt như khi tính mạng một người đang bị đe dọa hoặc vì lý do sức khỏe mà không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Sau 03 tháng kể từ thời điểm di chúc miệng được lập nhưng người lập di chúc vẫn sống, minh mẫn và sáng suốt thì di chúc mặc nhiên bị hủy bỏ.
Lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép trong khi lập di chúc. Người lập di chúc phải tự viết tay và ký vào di chúc. Di chúc không được viết tắt hoặc ký hiệu, nếu có nhiều trang thì phải ghi số thứ tự ở từng trang và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Nếu di chúc có tẩy xóa, sửa chữa thì người lập di chúc phải ký xác nhận bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa. Nội dung di chúc không trái pháp luật và đạo đức xã hội, phải có đầy đủ nội dung được quy định tại Khoản 1 Điều 631 Bộ Luật Dân sự 2015, gồm:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ và tên, nơi người lập di trúc cư trú;
- Họ và tên của người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ điều kiện để những cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng;
- Di sản được để lại và nơi có di sản đó;
- Việc chỉ định người thực hiện nội dung của nghĩa vụ.
Hình thức lập di chúc bằng văn bản, có người làm chứng
Người lập di chúc có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết hay đánh máy bản di chúc, nhưng để đảm bảo tính xác thực thì phải có ít nhất hai người làm chứng. Người lập di chúc phải điểm chỉ hoặc ký vào bản di chúc trước mặt người làm chứng; những người làm chứng xác nhận điểm chỉ hoặc chữ ký của người lập di chúc bằng cách ký vào bản di chúc.
Về phần người làm chứng, mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc trừ những người được quy định trong Điều 632 Bộ Luật Dân sự 2015:
- Người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc của người lập di chúc;
- Người có quyền và nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;
- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong việc nhận thức, làm chủ hành vi.
Hình thức lập di chúc bằng văn bản, có công chứng, chứng thực
Nếu không có người làm chứng, người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu. Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới tận nơi ở của mình để lập di chúc. Việc lập di chúc có công chứng hoặc chứng thực phải tuân theo thủ tục sau đây:
- Người lập di chúc tuyên bố nội dung di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực ghi chép lại nội dung đã được tuyên bố. Sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi lại chính xác, thể hiện đúng ý chí của mình thì người lập di chúc điểm chỉ hoặc ký vào bản di chúc. Công chứng viên hay người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã ký vào bản di chúc.
- Nếu người lập di chúc là người khiếm khuyết, khuyết tật thì phải nhờ người làm chứng và phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.
Những di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực gồm có:
- Di chúc của quân nhân đang tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị cấp đại đội trở lên.
- Di chúc của người đang đi trên máy bay, tàu biển có xác nhận của chỉ huy phương tiện đó.
- Di chúc của người đang được điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khác và có xác nhận từ phía người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.
- Di chúc của người đang làm việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở hải đảo, vừng rừng núi có xác nhận của người phụ trách đơn vị.
- Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận từ phóa cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước đó.
- Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ hoặc đang chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó.
Thủ tục công chứng di chúc
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người lập di chúc;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo di chúc (nếu có).
Có thể bạn quan tâm: Mẫu di chúc theo bộ luật chuẩn nhất
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Công chứng viên tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Công chứng viên có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng, giải thích rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của di chúc.
Công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc tiến hành xác minh theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc yêu cầu giám định trong các trường hợp:
- Có căn cứ cho rằng có vấn đề chưa rõ trong hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, bị cưỡng ép;
- Nghi ngờ người yêu cầu công chứng không đủ năng lực hành vi dân sự;
- Đối tượng của di chúc cần công chứng chưa được mô tả cụ thể.
Nếu không làm rõ được các vấn đề trên thì có quyền từ chối công chứng.
Bước 4: Kiểm tra dự thảo di chúc
Công chứng viên kiểm tra dự thảo di chúc, nếu phát hiện trong dự thảo di chúc có điều khoản trái với pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp quy định pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa đổi, bổ sung thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 5: Ký chứng thực
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho nghe theo đề nghị của họ. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung của dự thảo di chúc thì ký vào mỗi trang của di chúc.
Sau đó công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ cần thiết. Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.
Bước 6: Trả kết quả
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với di chúc có nội dung phức tạp hơn thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Tư vấn chia tài sản thừa kế
Chia tài sản thừa kế theo pháp luật
Người thừa kế theo pháp luật
Chia tài sản thừa kế theo pháp luật là phân chia di sản mà người chết đề lại cho người sống. Theo Điều 649 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định cụ thể việc thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do luật định. Di sản thừa kế bao gồm phần tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.
Những người được thừa kế theo pháp luật sẽ được hưởng phần di sản như nhau, người ở hàng thừa kế phía sau chỉ được hưởng phần thừa kế nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Hàng thừa kế được quy định theo thứ tự sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
- Không có di chúc;
- Di chúc không hợp pháp;
- Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
- Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
- Áp dụng đối với các phần di sản: phần di sản không được định đoạt trong di chúc; phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật; phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Trình tự thủ tục thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Giấy tờ về tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, sổ tiết kiệm, giấy đăng ký xe,…;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân gồm: CMND/CCCD, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, hộ chiếu,…;
- Giấy chứng tử hoặc loại giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã qua đời;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có).
Bước 2: Xem xét, kiểm tra tính xác thực
Công chứng viên tiến hành xem xét và kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì sẽ tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì người thừa kế sẽ được hướng dẫn và yêu cầu bổ sung. Nếu không có cơ sở giải quyết thì sẽ giải thích và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Niêm yết công khai
Niêm yết tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản trong thời hạn 15 ngày.
Bước 4: Ký công chứng và trả kết quả
Nếu không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng sẽ hướng dẫn người thừa kế ký văn bản khai nhận di sản hoặc văn bản thỏa thuận chia di sản thừa kế. Khi hoàn tất hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng và trả kết quả công chứng.
Chia tài sản thừa kế theo di chúc
Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
Những người sau đây vẫn sẽ được hưởng phần di sản bằng hai phần ba phần của một người thừa kế theo pháp luật nếu họ không được cho hưởng di sản theo di chúc hoặc chỉ được hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
- Con thành niên nhưng không có khả năng lao động.
Quy định này không áp dụng với người từ chối nhận di sản
Trình tự thủ tục
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Di chúc;
- Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy báo tử hay bản án tuyên bố đã chết;
- Giấy tờ liên quan đến tài sản của người để lại di sản: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, sổ tiết kiệm, giấy đăng ký xe,…;
- Giấy tờ tuỳ thân: CMND/CCCD, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,…;
- Giấy tờ khác có liên quan đến di sản: bản vẽ, sơ đồ thửa đất,…
Bước 2: Niêm yết công khai
Được niêm yết ở trụ sở UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Nếu không xác định được nơi thường trú thì niêm yết tại nơi tạm trú cuối cùng hoặc nơi có bất động sản là di sản.
Thời gian niêm yết là 15 ngày.
Bước 3: Ký công chứng và trả kết quả
Nếu không có khiếu nại, tố cáo thì tiến hành ký chứng nhận Văn bản khai nhận di sản hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
Lưu ý: Trường hợp chỉ một người thừa kế duy nhất thì lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế. Trường hợp người thừa kế có cả người thừa kế theo di chúc và người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc thì có thể lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
Tư vấn giải quyết tranh chấp trong thừa kế
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về thừa kế
- Với những yêu cầu giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế là đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất,… sẽ do Tòa án cấp huyện nơi có tài sản đó giải quyết. Các trường hợp khác do Tòa án cấp huyện nơi cư trú của bị đơn hoặc nguyên đơn (do các bên thỏa thuận bằng văn bản) giải quyết.
- Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong trường hợp tranh chấp có nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, tài sản ở nước ngoài hoặc cần ủy thác tư pháp.
Thủ tục giải quyết tranh chấp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
- Đơn khởi kiện(theo mẫu);
- Giấy tờ về quan hệ giữa người khởi kiện và người để lại tài sản: giấy khai sinh, CCCD/CMND, sổ hộ khẩu;
- Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế;
- Bản kê khai di sản;
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu của người để lại di sản và nguồn gốc di sản của di sản được để lại;
- Các giấy tờ khác như: Biên bản giải quyết trong họ tộc, biên bản giải quyết ở UBND xã, phường, thị trấn (nếu có), tờ khai từ chối nhận di sản thừa kế (nếu có).
Bước 2: Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền
Sau khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án sẽ tiến hành xem xét những tài liệu và chứng cứ cần thiết.
Bước 3: Tòa án tiến hành thụ lý vụ án.
Nếu xét thấy thuộc thẩm quyền của mình thì Tòa án sẽ thông báo cho đương sự để nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 07 ngày. Đương sự nộp lại biên lai thu tiền và Tòa án thụ lý vụ án.
Bước 4: Tiến hành hoà giải
Tòa án sẽ triệu tập những người có liên quan đến để tiến hành hòa giải, công khai chứng cứ. Nếu hòa giải không thành và cảm thấy có đủ chứng cứ, căn cứ thì ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 5: Đưa vụ án ra xét xử
Tòa án phải mở phiên tòa trong thời hạn 01 tháng từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử. Nếu có lý do chính đáng thì thời hạn mở phiên tòa có thể kéo dài nhưng không quá 02 tháng.
Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự (Luật sư) có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết vụ án của Tòa án sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại.
Lưu ý: Vụ án còn có thể được giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm nếu kháng cáo, kháng nghị theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.
Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế tại Luật Thành Công
Với phương châm “Sự hài lòng của Quý khách hàng chính là tiêu chí để đánh giá chất lượng dịch vụ của chúng tôi”, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ có chất lượng vượt trội so với mong đợi của Quý khách hàng, với thái độ tận tậm, chuyên nghiệp và đề cao quyền lợi của Quý khách hàng chính là quyền lợi của chúng tôi để nỗ lực đạt được kết quả thật sự hoàn hảo.
- Tiết kiệm được thời gian đi lại và chi phí khi tiến hành làm thủ tục thừa kế;
- Được tư vấn và hỗ trợ pháp lý mọi lúc, mọi nơi, được giải đáp nhanh chóng và kịp thời;
- Chất lượng dịch vụ được bảo đảm uy tín bởi đội ngũ gồm có các Luật sư, Luật gia, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm và có chuyên môn cao;
- Mọi thông tin về khách hàng và vụ việc được bảo mật tuyệt đối, trừ trường hợp được khách hàng cho phép công khai;
- Đề ra phương án và giải pháp giúp khách hàng giải quyết vấn đề một cách tốt nhất, lựa chọn sử dụng phương án pháp lý phù hợp.
Liên hệ ngay: Tư vấn pháp lý thông qua tổng đài tư vấn pháp luật 1900.633.710
Câu hỏi thường gặp khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế
Tại sao nên sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế?
Trên thực tế đã có nhiều trường hợp tự lập di chúc thừa kế tuy nhiên di chúc ấy lại không được pháp luật công nhận, hoặc trường hợp người để lại di sản đột ngột ra đi chưa kịp viết di chúc dẫn đến tình trạng tranh chấp giữa các thành viên trong gia đình để tranh giành tài sản. Vậy nên để việc phân chia thừa kế công bằng, lập di chúc được trọn vẹn nhất thì phải cần đến những người am hiểu pháp luật hỗ trợ tư vấn và soạn thảo di chúc giúp bạn. Với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm của Luật Thành Công, chúng tôi tin rằng sẽ giúp bảo đảm đầy đủ quyền lợi hợp pháp cho Quý khách hàng.
Nếu còn bất cứ thắc mắc nào về dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay Hãng Luật Thành Công chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn kịp thời và chuyên nghiệp nhất.
Cần chuẩn bị gì khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế?
Bạn cần cung cấp cho chúng tôi:
- Giấy tờ về tài sản: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, sổ tiết kiệm, giấy đăng ký xe,…;
- Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, hộ chiếu,…;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
- Di chúc hoặc dự thảo di chúc (nếu có).
Dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế giá bao nhiêu?
Luật Thành Công sẽ đưa ra mức phí dịch vụ dựa trên tính chất vụ việc đơn giản hay phức tạp và những yêu cầu từ phía Quý khách hàng. Để xác định được mức phí cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ số hotline để được tư vấn và báo giá.
Dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế trọn gói mất bao lâu?
Luật Thành Công sẽ đưa ra mức phí dịch vụ dựa trên tính chất vụ việc đơn giản hay phức tạp và những yêu cầu từ phía Quý khách hàng. Để xác định được mức phí cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ số hotline để được tư vấn và báo giá.
Những gì khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế?
- Tiết kiệm được các chi phí khi tiến hành làm thủ tục thừa kế;
- Được tư vấn và hỗ trợ pháp lý mọi lúc, mọi nơi.
- Đề ra ngay phương án và giải pháp để khách hàng giải quyết vấn đề một cách tốt nhất, giúp quý khách hàng lựa chọn sử dụng phương án pháp lý phù hợp.
- Di chúc thừa kế hoàn thiện về mặt nội dung lẫn hình thức, đúng theo yêu cầu của Quý khách hàng và quy định của pháp luật.
Pingback: Dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế uy tín – HÃNG LUẬT QUỐC TẾ THÀNH CÔNG