Bảo hiểm xã hội – hệ thống quan trọng không chỉ đóng vai trò bảo vệ quyền lợi cho người lao động mà còn định hình nền kinh tế xã hội. Với mục tiêu cung cấp sự an toàn và hỗ trợ cho cộng đồng, hệ thống bảo hiểm xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống hàng ngày. Hãy cùng Luật Thành Công tìm hiểu sâu hệ thống bảo hiểm này để có cái nhìn rõ nét về vai trò của bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là gì? Sổ bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo hiểm mà một quốc gia thiết lập để bảo vệ và hỗ trợ công dân trong trường hợp họ gặp các tình huống khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già, hoặc trong trường hợp họ mất người thân gia đình. Hệ thống bảo hiểm xã hội thường được tài trợ bởi cả Chính phủ và người lao động hoặc nhà tài trợ, thông qua việc đóng các loại thuế hoặc đóng góp hàng tháng.
Quy định các vấn đề về bảo hiểm xã hội về ban hành pháp lý
Bảo hiểm xã hội được quy định trong nhiều văn bản pháp luật, bao gồm:
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện.
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện.
- Nghị định số 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đặc biệt là đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Nghị định số 43/2021/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm.
Tham khảo thêm thông tin: Tra cứu thông tin Doanh nghiệp mới nhất và đầy đủ nhất 2024
Các chế độ bảo hiểm xã hội mà mọi người cần lưu ý
Theo Điều 4 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mọi người cần lưu ý đến các chế độ sau đây:
Đối với người tham gia BHXH bắt buộc:
- Chế độ ốm đau (ÔĐ)
- Chế độ thai sản (TS)
- Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (TNLD&BNN)
- Chế độ hưu trí (HT)
- Chế độ tử tuất (TT)
Đối với người tham gia BHXH tự nguyện: Chế độ hưu trí và Chế độ tử tuất
Bảo hiểm hưu trí bổ sung do chính phủ quy định (Tại khoản 7, điều 3)
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội
- Quyền lợi của BHXH khi ốm đau, bệnh tật
- Quyền lợi của BHXH khi mang thai và sinh con
- Quyền lợi của BHXH khi tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp
- Quyền lợi của BHXH khi về hưu
- Quyền lợi của BHXH khi mất
- Quyền lợi rút Bảo hiểm xã hội 1 lần
Tìm hiểu thêm: Hóa đơn điện tử là gì? Những điều doanh nghiệp cần biết
Thủ tục làm Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Mục 1 Chương III Quyết định 595/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam có hiệu lực từ 1/7/2017 quy định về đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế cần chuẩn bị những hồ sơ như sau:
Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị:
- Mẫu TK1-TS (Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT)
- Bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03 trong trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn:
Đối với đơn vị:
- Mẫu TK3-TS (Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT)
- Mẫu D02-TS (Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN)
- Mẫu D01-TS (Bảng kê thông tin)
Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 là bao nhiêu?
Theo quy định của Luật Bảo hiểm Xã hội 2014, mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cao nhất được xác định dựa trên mức lương cơ sở. Trước ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng. Từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở đã được điều chỉnh tăng lên 1,8 triệu đồng.
Do đó, mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa cũ, được tính dựa trên mức lương cơ sở trước ngày 01/07/2023 là 29,8 triệu đồng/tháng. Sau khi điều chỉnh mức lương cơ sở mới, mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa tăng lên 36 triệu đồng/tháng từ ngày 01/07/2023.
Tham khảo thêm: Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đơn giản năm 2024
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thường được quy định bởi từng quốc gia và có thể thay đổi mỗi năm. Thông tin về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024 thường được công bố thông qua các cơ quan chính phủ hoặc tổ chức quản lý bảo hiểm xã hội ở từng quốc gia cụ thể.
Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Bảo hiểm xã hội bắt buộc được định nghĩa là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Điều này áp dụng cho tất cả các người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. Các quy định cụ thể về việc tham gia, mức đóng và các quyền lợi được quy định trong Luật Bảo hiểm Xã hội và các văn bản hướng dẫn, quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Điều này có thể thay đổi theo thời gian và chính sách cụ thể của từng giai đoạn.
Mức đóng Bảo hiểm Xã hội (BHXH) bắt buộc thường dựa trên tỉ lệ phần trăm của tiền lương mà người lao động và người sử dụng lao động phải đóng vào các quỹ BHXH, bao gồm quỹ Bảo hiểm Xã hội, quỹ Bảo hiểm Y tế (BHYT), quỹ Bảo hiểm Thất nghiệp (BHTN), quỹ Tai nạn lao động và Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) theo quy định của pháp luật.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2024
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm Xã hội 2014, người lao động có quyền chọn mức đóng bảo hiểm xã hội. Theo đó, người lao động có thể chọn mức đóng bằng 22% của mức thu nhập tháng, chọn từ mức thu nhập thấp nhất tới mức thu nhập cao nhất.
Mức thu nhập tháng là cơ sở để tính đóng BHXH theo quy định của Luật là như sau:
- Mức thu nhập thấp nhất để đóng bảo hiểm xã hội là mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, được xác định là 1.500.000 VNĐ/người/tháng.
- Mức thu nhập cao nhất để đóng bảo hiểm xã hội là 20 lần mức lương cơ sở, được xác định trước ngày 1/7/2023, là 29.800.000 VNĐ/tháng.
Người lao động có quyền lựa chọn mức thu nhập tháng để đóng bảo hiểm xã hội từ mức tối thiểu đến mức tối đa, trong khoảng từ 1.500.000 VNĐ đến 29.800.000 VNĐ/tháng.
Lưu ý rằng: thông tin về mức đóng cũng có thể thay đổi theo quy định của cơ quan quản lý, vì vậy việc cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan có thẩm quyền là rất quan trọng.
Tra cứu thông tin tham gia bảo hiểm xã hội thế nào?
- Tra cứu trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam:
– Chúng ta truy cập vào địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-dong-bao-hiem.aspx để thực hiện việc tra cứu thông tin tham gia bảo hiểm xã hội.
- Tra cứu quá trình tham gia bằng tin nhắn điện thoại:
– Tra cứu thời gian tham gia BHXH bằng cú pháp BH QT {mã số bảo hiểm xã hội} gửi 8079
– Tra cứu theo năm thời gian tham gia BHXH bằng cú pháp BH QT {mã số bảo hiểm xã hội} {từ năm} {đến năm} gửi 8079