⇒ Quá nhiều dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại thành phố Hồ Chí Minh khiến bạn bị lôi vào vòng xoáy và không chọn được đơn vị tư vấn chuyên nghiệp và tận tình?
⇒ Bạn đang muốn Thành lập công ty TNHH để bắt đầu khởi nghiệp? Nhưng không biết làm Giấy Phép Công ty ở đâu?
⇒ Bạn chưa biết việc Thành lập công ty TNHH cần phải làm những gì? Công ty TNHH có khác gì so với các loại hình công ty khác? Thủ tục thành lập công ty TNHH như thế nào? Bắt đầu từ đâu? Và vô vàn câu hỏi khác sau khi thành lập công ty TNHH ?
Đến với Hãng Luật Thành Công với đội ngũ Luật Sư giàu kinh nghiệm, Nhân viên tư vấn tận tình, Giao nhận hồ sơ tận nơi không mất thời gian thời gian của Quý Khách và mọi thắc mắc của Quý Khách về Thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất 2021 sẽ được giải quyết nhanh chóng và tất cả đều được Tư vấn Hoàn Toàn Miễn Phí.
Còn chần chừ gì nữa hãy cùng Hãng Luật Thành Công tham khảo và lưu lại ngay những thông tin quan trọng đầy bổ ích dưới đây nhé.
-
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là gì?
Hiện nay, đi kèm với việc nhu cầu kinh doanh phát triển thì nhu cầu thành lập công ty mới cũng đang ngày càng gia tăng. Loại hình doanh nghiệp được hầu hết đa số những bạn khởi nghiệp lựa chọn là thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH).
Tuy nhiên, thực tế thì không phải ai cũng biết khi đăng ký kinh doanh Công ty TNHH là gì? Đặc trưng của loại hình công ty này có gì khác biệt?
Ngoài ra bạn cũng thắc mắc quy trình thành lập Công ty TNHH cần làm những gì? Hồ sơ ra sao? Cần đóng thuế như thế nào?
Để thuận lợi cho quý khách hàng, quý bạn đọc có thể nắm rõ hơn cùng tham khảo những chia sẻ của Luật Thành Công sau đây nhé.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
-
Đặc trưng của Công ty TNHH
Công ty TNHH là một trong các loại hình doanh nghiệp, trong đó các thành viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty.
Do đó, công ty TNHH có các đặc trưng như:
+ Công ty TNHH có một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên (nhưng tối đa không quá 50 thành viên). Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
+ Phần vốn góp của tất cả các thành viên dưới bất kỳ hình thức nào đều phải đóng trong thời hạn góp vốn (90 ngày) sau khi được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
+ Phần vốn góp của các thành viên không được thể hiện dưới hình thức chứng khoán (như cổ phiếu trong công ty cổ phần) mà được ghi nhận trong sổ đăng ký thành viên và được ghi rõ trong điều lệ của công ty.
+ Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng để huy động vốn. Do đó khả năng tăng vốn của công ty hạn chế hơn so với loại hình công ty cổ phần.
+ Việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty bị hạn chế gắt gao. Việc chuyển nhượng vốn chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty.
+ Trên mọi giấy tờ giao dịch, ngoài tên công ty, vốn điều lệ của công ty phải ghi rõ các chữ “Trách nhiệm hữu hạn”, viết tắt “TNHH”.
+ Cơ cấu quản lý thường gọn nhẹ phụ thuộc vào số lượng thành viên.
-
Phân biệt công ty TNHH MTV và Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Tiêu chí |
Công ty TNHH MTV |
Công ty TNHH 2 TV trở lên |
1. Về thành viên công ty |
– Số lượng thành viên: có một thành viên duy nhất trong suốt quá trình thành lập và hoạt động; – Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài (có tư cách pháp nhân). Thành viên công ty TNHH một thành viên là người góp vốn, đồng thời là người thành lập, người quản lý công ty. Vì thế, thành viên công ty không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
– Số lượng thành viên từ 2 đến 50 thành viên trong suốt quá trình hoạt động. – Thành viên có thể là tổ chức (có tư cách pháp nhân) hoặc cá nhân quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài.
|
2. Về trách nhiệm tài sản |
– Thành viên công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Thực chất, vốn điều lệ của CTTNHH MTV chính là mức vốn góp hoặc cam kết góp của thành viên công ty. Tuy nhiên, vì CTTNHH MTV chỉ có một chủ sở hữu nên vốn góp hoặc cam kết góp chính là vốn điều lệ của CTTNHH MTV. – CTTNHH MTV chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. |
– Chế độ trách nhiệm tài sản của công ty: Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của công ty.
– Chế độ trách nhiệm tài sản của thành viên: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty. |
3. Về cơ chế chuyển nhượng vốn |
Việc chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu phải theo quy định của pháp luật: – Chủ sở hữu có thể chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của mình vào công ty cho người khác, đồng nghĩa với việc chủ sở hữu này rút toàn bộ vốn ra khỏi công ty – Chủ sở hữu chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người khác (rút một phần vốn), thì công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty sang loại hình khác có nhiều chủ sở hữu. |
Vì có sự hạn chế tham gia của người ngoài vào công ty TNHH, cho nên pháp luật cũng quy định việc chuyển nhượng vốn góp trong CTTNHH có từ hai thành viên trở lên cũng phải theo trình tự nhất định. – Theo các quy định hiện hành, thành viên công ty TNHH có từ hai thành viên phải ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên hiện hữu trong công ty trước với cùng điều kiện và tương ứng với tỷ lệ vốn góp của họ trong công ty. Nếu các thành viên này không mua hoặc không mua hết trong vòng 30 ngày, thì mới được chuyển nhượng vốn cho người không phải là thành viên. – Quy định này không áp dụng cho các trường hợp chuyển nhượng đặc biệt là: sử dụng vốn để trả nợ và chuyển nhượng vốn sau khi thành viên yêu cầu công ty mua lại mà không thoả thuận được về giá hoặc công ty không đủ khả năng mua lại. |
4. Về cơ chế huy động vốn |
– Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn để tăng vốn điều lệ công ty; – Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng |
– Cơ chế huy động vốn linh hoạt hơn công ty đối nhân, nhưng kém linh hoạt hơn công ty đối vốn. Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên có thể huy động vốn bằng cách: + Huy động vốn góp: từ các thành viên hiện hữu, từ cá nhân, tổ chức có nhu cầu góp vốn;
+ Huy động vốn vay: từ các tổ chức cá nhân, phát hành trái phiếu; – Tuy nhiên, Công ty TNHH có từ hai thành viên có từ hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng. |
5. Về tư cách pháp lý |
Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
-
Điều kiện thành lập công ty TNNH
Thành lập công ty TNHH cũng giống như các hình thức đăng ký kinh doanh khác, các cá nhân, tổ chức cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cơ bản để thành lập Công ty TNHH theo đúng quy định của pháp luật.
Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH và hoạt động trên thị trường cần biết được “5 ĐIỀU KIỆN” sau đây nhé:
4.1. Điều kiện về thành viên công ty
Thành viên công ty TNHH phải là những đối tượng không bị cấm thành lập, cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể là phải không thuộc 7 nhóm đối tượng sau đây:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật DN, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
4.2. Điều kiện về tên công ty
Tên công ty phải bao gồm 2 yếu tố theo thứ tự sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là Công ty trách nhiệm hữu hạn (hoặc Công ty TNHH).
+ Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Nếu không gắn tên doanh nghiệp theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định hoặc có thể bị đóng MST.
- Khi đặt tên doanh nghiệp, phải tuân thủ 3 không:
- Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc;
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
- Không sử dụng cụm từ trong các cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty mình.
4.3. Điều kiện về địa chỉ trụ sở
Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
- Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ví dụ: Trụ sở chính của Luật Thành Công tại địa chỉ: 29/31 Đường Lê Đức Thọ, Phường 7, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
=> Trường hợp bạn muốn đặt địa chỉ trụ sở công ty tại tòa nhà chung cư có chức năng thương mại, bạn hãy liên hệ ngay Luật Thành Công để được tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị giấy tờ đáp ứng điều kiện nhé.
4.4. Điều kiện vốn điều lệ công ty tnhh
– Vốn điều lệ công ty TNHH theo luật doanh nghiệp 2020 quy định là tổng giá trị tài sản do các thành viên góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.
– Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.
Ví dụ: Có 2 thành viên A và B dự tính thành lập Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ X. Thành viên A đăng ký góp vốn là 1.200.000.000 đồng và cam kết góp đủ số tiền này trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tương tự thành viên B đăng ký góp vốn 800.000.000 đồng và cam kết góp đủ vốn vào công ty trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy: Hai thành viên A và B đăng ký tổng mức vốn góp vào công ty là 1.200.000.000 VNĐ + 800.000.000 VNĐ = 2.000.000.000 VNĐ, góp đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Khi đó con số 2.000.000.000 VNĐ được gọi là vốn điều lệ của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ X.
4.5. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
– Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành nghề tại Quyết định về việc ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.
– Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.
– Lưu ý rằng bạn chỉ được kinh doanh, xuất hóa đơn những ngành nghề đã đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có thay đổi, bổ sung ngành nghề phải làm thủ tục thông báo với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi nếu không sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
-
Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
Để có thể chủ động hơn trong việc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty, Luật Thành Công khuyến khích các bạn nên nắm rõ các tài liệu cần thiết cho việc xin cấp phép. Trong trường hợp quý khách hàng chưa rõ chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Luật Thành Công.
Các bạn cùng tham khảo ngay những hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên sau đây nhé.
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định Luật Đầu tư.
-
Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên
Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên sẽ khác so với công ty TNHH một thành viên do có sự khác nhau về số lượng thành viên. Cụ thể như sau:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2TV trở lên;
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với trường hợp là thành viên góp vốn là cá nhân; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Quy trình các bước thành lập công ty TNHH
Chìa khóa để bạn đăng ký thành lập công ty thành công là cần phải nắm được quy trình thực hiện để chuẩn bị được những công việc phải làm cho từng giai đoạn.
Đến với Luật Thành Công chúng tôi cung cấp cho bạn quy trình các bước thành lập công ty TNHH chi tiết nhất, chính xác nhất. Còn chần chừ gì nữa mà không lưu lại trọn bộ “bí kíp” thành lập công ty dưới đây nào.
Bước 1: Lựa chọn loại hình công ty
Có tất cả 05 loại hình doanh nghiệp khác nhau nên khi dự định thành lập công ty, trước tiên bạn cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.
Cách đơn giản nhất là dựa theo số lượng thành viên tham gia thành lập công ty. Dựa vào đặc trưng của công ty TNHH như đã phân tích ở trên, bạn có thể lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên tùy theo số thành viên của công ty dự kiến thành lập.
Bước 2: Đặt tên công ty
Theo quy định của Luật doanh nghiệp tên công ty được đặt theo quy tắc không được trùng, gây nhầm lẫn với công ty đã được đăng ký trên phạm vi toàn quốc.
Bạn nên liên hệ với Luật Thành Công để được tra cứu, kiểm tra tên công ty bạn dự kiến đặt có được chấp nhận hay không. Nếu bị trùng hoặc gây nhầm lẫn, chúng tôi sẽ đưa ra hướng xử lý để Quý khách hàng có thể đặt được tên công ty theo mong muốn. Lưu ý tên giao dịch là tên Tiếng Anh của công ty phải được dịch nguyên nghĩa từ tên Tiếng Việt của công ty, Tên viết tắt của công ty phải được lấy từ các chữ cái của tên Tiếng Việt và tên Tiếng Anh.
Bước 3: Lựa chọn địa chỉ đặt trụ sở công ty
Địa chỉ mà bạn lựa chọn làm trụ sở công ty phải có thông tin chính xác ở 4 cấp sau đây: số nhà, tên đường/tổ/xóm/ấp/thôn – Xã/Phường/Thị trấn – Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh – Tỉnh/Thành phố.
Địa chỉ trụ sở công ty không được đặt tại nhà tập thể, nhà chung cư. Trường hợp đặt tại các tòa nhà chung cư hỗn hợp thì địa chỉ tầng đặt trụ sở của công ty phải là tầng có chức năng thương mại, dịch vụ của tòa nhà. Công ty cần cung cấp trong hồ sơ đăng ký thành lập Giấy xác nhận của chủ đầu tư dự án chứng minh mục đích sử dụng của Tòa nhà.
Bước 4: Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của công ty được đăng ký theo danh mục Hệ thống ngành kinh kế Việt Nam. Do đó, không phải ai cũng có đủ kiến thức để tra cứu và đăng ký đúng.
Bạn chỉ cần cho biết lĩnh vực, ngành nghề dự kiến kinh doanh, Luật Thành Công sẽ áp mã ngành phù hợp và tư vấn danh mục ngành nghề phù hợp và chính xác nhất trong quá trình công ty hoạt động. Tránh trường hợp sau khi thành lập công ty xong doanh nghiệp lại phải bổ sung ngành nghề vì chưa được tư vấn chi tiết, cụ thể, bao quát/ hoặc đăng ký quá nhiều ngành nghề không phù hợp với lĩnh vực hoạt động của công ty bạn.
Bước 5: Đăng ký mức vốn điều lệ
Bạn cần đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với ngành nghề kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của công ty nhằm hạn chế mức chịu trách nhiệm của chủ đầu tư, mức thuế môn bài phù hợp, đảm bảo đủ điều kiện cho công ty tham gia ký kết hợp đồng, đấu thầu dự án,…
Bước 6: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH
Sau khi lựa chọn được loại hình doanh nghiệp và quyết định các thông tin về tên công ty, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ. Tiếp theo bạn cần chuẩn bị hồ sơ thành lập và nộp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Toàn bộ hồ sơ cần chuẩn bị, bạn tham khảo ngay tại mục 5 và mục 6 trên ngay nhé.
Bước 7: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH
Hồ sơ thành lập công ty TNHH bạn cần nộp đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 8: Nhận kết quả
Trong thời gian từ 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ của bạn, Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH.
Đến bước này, bạn đã có thể bắt đầu triển khai hoạt động kinh doanh trên thực tế.
-
Những lưu ý sau khi thành lập công ty TNHH
Sau khi hoàn tất thủ tục xin giấy phép công ty (GCN đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH), bạn cần phải làm gì tiếp theo để triển khai thực hiện kinh doanh và vẫn đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật?
Trên thực tế có rất nhiều trường hợp đã đăng ký giấy phép công ty nhưng do không nắm rõ các quy định của pháp luật nên bạn đã bỏ qua các bước quan trọng sau đây, dẫn đến trường hợp bị xử lý vi phạm, ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh.
Vậy còn chần chừ gì nữa hãy cùng Hãng Luật Thành Công đi đến “CÁC BƯỚC CẦN LƯU Ý SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH” ngay nhé:
Bước 1: Công bố thành lập doanh nghiệp
Thông tin bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư hoàn tất thủ tục và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Khắc con dấu công ty
– Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành thủ tục khắc dấu và quản lý con dấu theo quy định của Luật Doanh Nghiệp.
– Công ty có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên công ty; Mã số thuế của công ty; Địa chỉ đặt trụ sở công ty.
Bước 3: Theo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính
Sau khi thành lập công ty phải tiến hàng treo Bảng hiệu tại trụ sở chính của Công ty. Nội dung bảng hiệu Công ty ít nhất phải bao gồm các thông tin: Tên công ty, mã số thuế của công ty, địa chỉ trụ sở công ty.
Bước 4: Mở tài khoản doanh nghiệp tại ngân hàng
Doanh nghiệp liên hệ với một trong các Ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam để mở tài khoản ngân hàng cho Công ty.
Bước 5: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán – thuế
– Mua thiết bị chữ ký số (Token) để khai thuế điên tử: Chữ ký số là dạng chữ ký điện tử, dựa trên công nghệ mã hoá công khai. Nó đóng vai trò như chữ ký đối với cá nhân hay con dấu đối với công ty và được thừa nhận về mặt pháp lý. Doanh nghiệp bắt buộc phải mua thiết bị chữ ký số và đăng ký với cơ quan thuế quản lý để thực hiện các nghiệp vụ về kế toán – thuế cho công ty.
– Thực hiện thủ tục kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế.
– Mua hóa đơn và thông báo phát hành hoán đơn GTGT (VAT) cho công: Hiện nay, các Doanh nghiệp được khuyến khích ưu tiên sử dụng hóa đơn điện tử. Do đó, sau khi đặt mua hóa đơn GTGT (VAT), Công ty phải làm thủ tục nộp thông báo phát hàng hoá đơn GTGT với cơ quan thuế trước khi sử dụng.
Bước 6: Hoàn tất các điều kiện kinh doanh khác
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp có trách nhiệm tuân thủ quy định của, pháp luật về quy hoạch, đất đai, môi trường, xây dựng, lao động, phòng cháy và chữa cháy, quy định khác của pháp luật có liên quan.
-
Chi phí thành lập công ty TNHH
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp, khi đăng ký thành lập công ty TNHH bạn sẽ đóng các lệ phí nhà nước như sau:
* Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
– Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ.
– Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
* Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/hồ sơ.
-
Những khoản thuế phải nộp khi thành lập Công ty TNHH
Sau khi thành lập Công ty TNHH và được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, được cấp mã số thuế thì tức là đã thành lập công ty sẽ phải đóng thuế, các loại thuế và mức đóng như thế nào sẽ phụ thuộc vào tình hình kinh doanh thực tế.
Vậy những loại thuế nào Công ty TNHH cần phải đóng sau khi thành lập? Dưới đây là những loại thuế bắt buộc phải nộp theo quy định của pháp luật:
10.1. Thuế môn bài:
Loại thuế này mỗi năm phải nộp một lần căn cứ theo mức vốn điều lệ, tuỳ vào thời điểm thành lập nếu bạn thành lập công ty sau thời điểm 30/6 thì chỉ phải nộp 1/2 mức thuế theo biểu thuế quy định sau:
- Mức 1: vốn điều lệ đăng ký từ 10 tỷ trở xuống: thuế môn bài phải nộp là 2 triệu/năm.
- Mức 2: vốn điều lệ đăng ký trên 10 tỷ: mức thuế môn bài phải nộp là 3 triệu/năm.
- Mức đóng thuế môn bài dành cho các đơn vị hoạch toán phụ thuộc như: chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, kho hàng là 1 triệu/năm.
10.2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT hay còn gọi là thuế VAT, thuế này phải nộp khi doanh nghiệp hoạt động có phát sinh doanh thu trên hoá đơn đỏ.
Mức thuế này đóng dựa vào doanh thu hàng báo dịch vụ bán ra xuất từ hoá đơn, và lượng doanh thu hàng hoá dịch vụ của hoá đơn đỏ mua vào của công ty.
10.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNFN phát sinh phải đóng khi kết thúc năm tài chính mà doanh nghiệp kinh doanh có lãi/ lời. Loại thuế này doanh nghiệp cần kê khai và nộp theo từng quý, tới cuối năm sẽ nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm với mức thuế suất là 20%.
10.4. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải nộp các loại thuế khác như: thuế môi trường, thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt (tuy nhiên, các loại thuế này chỉ phải nộp khi doanh nghiệp hoạt động có liên quan tới lĩnh vực trên, không phải doanh nghiệp nào cũng đóng); thuế sử dụng đất khi doanh nghiệp có thuê đất của nhà nước.
=> Không những hỗ trợ trọn gói quy trình thành lập công ty TNHH, Hãng Luật Thành Công còn cung cấp dịch vụ kế toán – thuế, hỗ trợ vấn đề pháp lý sau khi thành lập để công ty hoạt động đúng quy định pháp luật.
-
Dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Luật Thành Công
Luật Thành Công đã từng thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cho khách hàng là các cá nhân, công ty trong nhiều lĩnh vực, quy mô lớn và nhỏ. Chúng tôi hiểu rõ những khó khăn mà khách hàng gặp phải khi chưa nắm rõ cũng như cập nhật kịp thời các quy định của pháp luật. Đội ngũ Luật sư và Chuyên viên pháp lý của chúng tôi đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng và hỗ trợ khách hàng tốt nhất.
11.1. Nội dung công việc Luật Thành Công đảm nhận:
– Tư vấn những quy định của pháp luật liên quan đến điều kiện, thủ tục đăng ký thành lập công ty theo hình thức phù hợp nhất cho khách hàng;
– Tư vấn cho khách hàng cách nộp thuế, các thủ tục về thuế, lưu ý sau khi thành lập;
– Tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng chuẩn bị đầy đủ các thông tin, tài liệu cần thiết cho việc đăng ký kinh doanh;
– Đánh giá, kiểm tra tính pháp lý và các giấy tờ của khách hàng cung cấp;
– Soạn thảo hồ sơ đăng ký, hướng dẫn khách hàng tham khảo và ký kết;
– Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ và tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ;
– Theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ; nhận kết quả hồ sơ và bàn giao tận nơi cho khách hàng;
– Tư vấn và hỗ trợ khách hàng, giải đáp các thắc mắc, vấn đề phát sinh (nếu có) sau khi hoàn tất thủ tục.
11.2. Giá dịch vụ: Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline để được thông tin nhanh và chính xác nhất.
11.3. Kết quả khách hàng nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; con dấu và các giấy tờ liên quan.
11.4. Lý do nên chọn dịch vụ tại Luật Thành Công
– Hỗ trợ tư vấn miễn phí, tận tình 24/7.
– Chúng tôi không chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước mà còn có đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí trọn đời cho Quý khách khi có yêu cầu.
– Đội ngũ nhân sự gồm các Luật sư, chuyên gia chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệp, thường xuyên cập nhật, thông báo kịp thời cho Quý khách hàng sự thay đổi của quy định pháp luật.
– Tránh tình trạng doanh nghiệp bị phạt khi không nắm rõ các quy định pháp luật.
– Trực tiếp giải trình các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện dịch vụ cho Doanh nghiệp.
– Bạn chỉ cần cung cấp thông tin cho chúng tôi. Chuyên viên sẽ soạn thảo và hoàn thành hồ sơ giải thể cho doanh nghiệp.
– Liên hệ hướng dẫn ký và nhận hồ sơ tận nơi, Quý khách hàng không phải đi lại.
– Hạn chế chi phí phát sinh, phí dịch vụ trọn gói cạnh tranh.
– Chúng tôi cam kết 100% trả kết quả đúng thời hạn, đặc biệt cam kết hoàn tiền 100% nếu khách hàng không hài lòng với chất lượng dịch vụ.
– Hãng Luật Thành Công là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
– Chúng tôi đã tư vấn và thành lập công ty cho các nhà đầu tư đến từ hơn 30 quốc gia.
– Hơn 1000 doanh nghiệp trong nước được thành lập và hỗ trợ pháp lý bởi Hãng Luật Thành Công. Uy tín của Hãng Luật Thành Công đã được nhiều chủ doanh nghiệp chứng nhận.