Nhu cầu về nhà ở luôn là một nhu cầu cấp thiết của mỗi người trong cuộc sống, cuộc sống ngày càng có nhiều phát triển, con người ta lại càng có nhu cầu cao hơn về nhà ở. Đi đôi với nhu cầu xây dựng mới, thì việc cải tạo, sửa chữa nâng cấp nhà ở cũng gia tăng không ngừng. Tuy nhiên để có thể “thuận mua vừa bán” và tạo ra sự an toàn, tránh những rủi ro phát sinh không đáng có cho cả hai bên, việc giao kết hợp đồng sửa chữa nhà là việc làm rất cần thiết. Để hiểu rõ về loại hợp đồng này, Luật Thành Công mởi quý khách hàng tham khảo qua bài viết của chúng tôi.
1. HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở LÀ GÌ?
Hợp đồng sửa chữa nhà ở là một loại hợp đồng thông dụng trong lĩnh vực xây dựng, về cơ bản đây là một văn bản pháp lý được giao kết giữa chủ sở hữu nhà ở với các nhà thầu hoặc các công ty xây dựng. Mục đích của việc giao kết hợp đồng này là để thiết lập và ghi nhận các điều khoản, điều kiện có liên quan đến các nội dung của quá trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp một ngôi nhà hoặc một căn hộ của chủ sở hữu.
2. MẪU HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở ĐẦY ĐỦ, MỚI NHẤT 2023
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … ngày …. tháng … năm 2023 HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ (Số: ……………./HĐSCNO) Hôm nay, …/…/…. Tại địa chỉ:……………………………………………………… Chúng tôi ký tên dưới đây là: BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ (BÊN A): CMND/CCCD số: Ngày cấp: Địa chỉ thường trú: Số điện thoại: BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ (BÊN B): CÔNG TY Mã số thuế: Trụ sở chính: Người đại diện theo pháp luật: ……………………………….. – Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: …………………. Email: ……………………………….. Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng dịch vụ này theo các điều khoản sau đây Điều 1: Nội dung và phạm vi công việc 1.1 Nội dung công việc – Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận gói thầu “Sửa chữa nhà ở” cho công trình tại địa chỉ: – Tổng diện tích cần sửa chữa: – Các hạng mục cần sửa chữa: – Số lượng, khối lượng, chủng loại, quy cách, đơn giá và các yêu cầu kĩ thuật khác được mô tả trong phụ lục Hợp đồng đính kèm. 1.2 Phạm vi công việc – Bên B chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện và điều hành việc thi công cải tạo, sửa chữa và nghiệm thu, đưa vào sử dụng toàn bộ các hạng mục công trình theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thống nhất. Các hạng mục phát sinh chỉ được tiến hành khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
Điều 2. Thời gian thực hiện Thời gian thực hiện: … ngày kể từ ngày khởi công (không tính ngày CN và ngày lễ). Dự kiến khởi công ngày …/…/… kết thúc ngày …/…/…
GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Điều 3. Giá trị hợp đồng Tổng giá trị tạm tính của toàn bộ hợp đồng là: … VNĐ (Bằng chữ: … đồng). Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
Điều 4. Phương thức thanh toán Hình thức thanh toán: … Thời hạn thanh toán: Lần 1: Sau khi kí hợp đồng bên A sẽ tạm ứng cho bên B với số tiền … VNĐ ngay sau khi ký hợp đồng. (Bằng chữ: … đồng) Lần 2: Bên A sẽ thanh toán toàn bộ phần giá trị còn lại của Hợp đồng cho Bên B, số tiền … VND (Bằng chữ: … đồng ) khi đã hoàn thành 100% khối lượng công việc.
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT Điều 5. Chất lượng công trình và yêu cầu kỹ thuật Công trình phải đáp ứng quy định, các yêu cầu kỹ thuật của cơ quan nhà nước và đồng nhất với nội dung, thiết kế bản vẽ đã được thoả thuận giữa 2 bên, cụ thể: Nền, móng, vách phải bảo đảm: Từng hạng mục công trình cần bảo đảm: Yêu cầu về trần, mái che và hệ thống thoát nước: Yêu cầu khác:
NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH Điều 6. Nghiệm thu và bàn giao nhà Sau khi Bên B đã hoàn thiện công trình, Bên A phải phối hợp cùng Bên B tiến hành rà soát và nghiệm thu công trình. Hai bên cùng kiểm tra chất lượng và quy cách của căn nhà sau khi sửa chữa tại nơi bàn giao. Nếu kết quả chưa đáp ứng các yêu cầu nêu trên, hai Bên cùng lập danh mục các hạng mục cần sửa chữa để Bên B khắc phục kịp thời.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A VÀ B Điều 7. Quyền và nghĩa vụ bên A Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, giấy tờ cho Bên B Được yêu cầu bên B hiệu chỉnh thông số, thiết kế cho phù hợp. Thanh toán cho bên B đầy đủ và đúng thời hạn như đã thỏa thuận. Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thủ tục pháp lý về xây dựng, sửa chữa và các nội dung đã cung cấp cho Bên B.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ bên B Chủ động thi công và đảm bảo tiến độ và chất lượng theo thỏa thuận. Tuân thủ đúng trình tự, yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Bên B chịu trách nhiệm về toàn bộ những lỗi kĩ thuật do mình gây ra. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động trong công trình thi công. Chịu trách nhiệm về quy chuẩn, thông số kĩ thuật ứng dụng sau khi hoàn thành.
BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH Điều 9. Bảo hiểm công trình Bảo hiểm công trình là nhằm bồi thường những rủi ro xảy ra khi công trình xảy ra tổn thất vật chất trong quá trình xây dựng. Việc lựa chọn Bên cung cấp dịch vụ Bảo hiểm phải được hai bên thông nhất và quyết định.
Điều 10. Nhật ký công trình Nhật ký công trình được lập bởi Bên B nhằm ghi chép lại toàn bộ các hoạt động trong quá trình thi công, hình thức và nội dung phải được sự thống nhất giữa 2 bên trước khi triển khai xây dựng. Cán bộ xây dựng phải trực tiếp giám sát thi công hàng ngày và ký xác nhận vào nhật ký, đồng thời đảm bảo về các nội dung trong nhật ký công trình từ bản vẽ thiết kế, hồ sơ kỹ thuật, giấy phép xây dựng… Nhật ký phải được thể hiện bằng số liệu chi tiết, chính xác và trung thực.
BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG Điều 11. Bàn giao và thanh lý hợp đồng Bên B đảm bảo hoàn thiện toàn bộ các công việc như đã thoả thuận và bàn giao cho Bên A sớm hơn hoặc đúng với thời hạn đã thống nhất. Khi cả hai bên nhận thấy toàn bộ các nội dung đã được thực hiện theo đúng thoả thuận, hai bên đồng thuận thanh lý hợp đồng và giải trừ toàn bộ quyền và nghĩa vụ của hợp đồng mà không có bất kì tranh chấp nào.
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Điều 12. Chấm dứt hợp đồng 12.1 Chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm những điều khoản trong Hợp đồng và đã được bên A thông báo bằng văn bản nêu rõ những vi phạm của bên B. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán, đã được bên B thông báo bằng văn bản đề nghị bên A thanh toán cho bên B nhưng bên A vẫn không thực hiện thanh toán. 12.2 Chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng Trong các tình huống bất khả kháng xảy ra dẫn tới các bên phải hủy bỏ hợp đồng này, các bên bắt buộc phải có tường trình bằng văn bản về các phần việc đã thực hiện cho đến thời điểm xảy ra bất khả kháng. Hợp đồng này được thanh lý cho đến thời điểm sự kiện bất khả kháng xảy ra. Bên B sẽ được nhận phần phí dịch vụ tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện xong.
SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG Điều 13. Sự kiện bất khả kháng Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra sau thời điểm ký hợp đồng, do những sự kiện có yếu tố bất thường, khách quan và vượt ngoài sự dự liệu, kiểm soát của các bên mà không thể lường trước và khắc phục được. Việc một bên không thể hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không được xem là cơ sở chấm dứt hợp đồng. Các bên phải tiến hành các biện pháp ngăn ngừa và các biện pháp khắc phục cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra, đồng thời báo ngay cho bên kia trong vòng 02 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được gia hạn thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình.
ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều 14. Điều khoản chung Hai bên đồng ý với tất cả các điều khoản của Hợp đồng này. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và trung thực quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ tự động thanh lý, chấm dứt hiệu lực sau khi hai bên bàn giao cho nhau những nội dung theo thoả thuận ban đầu mà không phát sinh tranh chấp. Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở để thực hiện.
|
Xem thêm:
Mẫu đơn đăng ký website thương mại điện tử mới nhất 2023
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (phụ lục i-4) – Hãng Luật Quốc Tế Thành Công