ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ TẠI VIỆT NAM
Bước I. Nhà đầu tư lập dự án để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1.1. Trường hợp 1: Dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư
Bước 1: Thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư
- Thẩm quyền giải quyết
Căn cứ Điều 30, 31, 32 – Luật Đầu tư 2014 để xác định quyết định chủ trương đầu tư
thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ thướng Chính phủ hay UBND cấp tỉnh.
- Nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện dự án đầu tư chuẩn bị các thành phần hồ sơ, tài liệu chung không phân biệt thẩm quyền cấp quyết định chủ trương đầu tư. Thành phần hồ sơ chung bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;”
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Dựa vào nhu cầu và khả năng của nhà đầu tư, tùy theo lĩnh vực và quy mô của dự án, nhà đầu tư nộp các hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng với từng cấp có thẩm quyền ra quyết định đầu tư. Cụ thể như sau:
– Dự án thuộc thẩm quyền ra quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
+ Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
+ Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
+ Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
– Dự án thuộc thẩm quyền ra quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
+ Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
+ Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
+ Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
- Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
- Thời hạn giải quyết:
– Đối với dự án thuộc thẩm quyền ra quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh thì thời hạn (tối đa) là 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư;
– Đối với dự án thuộc thẩm quyền ra quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ thì thời hạn là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư;
– Đối với dự án thuộc thẩm quyền ra quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội tùy thuộc vào ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Thẩm quyền giải quyết:
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
+ Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
– Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
+ Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Hồ sơ: Văn bản quyết định chủ trương đầu tư
- Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
- Thời hạn giải quyết: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
1.2. Trường hợp 2: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
- Xác định thẩm quyền giải quyết:
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.
- Hồ sơ:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;”
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Xem thêm: Hình thức, nội dung hợp đồng đại lý thương mại theo pháp luật
Bước II. Thành lập tổ chức kinh tế
2.1. Hồ sơ
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
2.2. Thẩm quyền tiếp nhận
Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính
2.3. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.